2048.vn

21 câu Dạng 1: Quy nạp toán học có đáp án
Quiz

21 câu Dạng 1: Quy nạp toán học có đáp án

A
Admin
ToánLớp 117 lượt thi
21 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta luôn có 2n+1>2n+3        (*)

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có 1.4+2.7+...+n(3n+1)=nn+12        (1)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n2 , ta có 1.22+2.33+3.44+...+n1n2=nn213n+212      (1)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có 11.2.3+12.3.4+...+1nn+1n+2=nn+34n+1n+2     (1)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n2  ta có 1n+1+1n+2+...+1n+n>1324     (1)

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác lồi n cạnh n4 là nn32.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng mọi n – giác lồi (n5)đều được chia thành hữu hạn ngũ giác lồi.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu un=9n1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng với mọi n*,nn+1n+2n+3n+4  chia hết cho 120.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) đúng với mọi số tự nhiên np  (p là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề A(n) đúng với n = k. Khẳng định nào sau đây là đúng?

k > p

kp

k = p

k < p

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi số nguyên dương, kí hiệu un=5.23n2+33n1

Một học sinh chứng minh un luôn chia hết cho 19 như sau:

Bước 1: Khi n=1 ta có u1=5.21+32=19u119

Bước 2: Giả sử uk=5.23k2+33k+1 chia hết cho 19 với k1

Khi đó ta có uk+1=5.23k+1+33k+2=85.23k2+33k1+19.33k1

Bước 3:5.23k2+33k1  19.33k1 chia hết cho 19 nên uk+1 chia hết cho 19,

Vậy un chia hết cho 19, n*

Lập luận trên đúng hay sai? Nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

Sai từ bước 1

Sai từ bước 3

Sai từ bước 2

Lập luận hoàn toàn đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi số nguyên dương, kí hiệu un=5.23n2+33n1

Một học sinh chứng minh un luôn chia hết cho 19 như sau:

Bước 1: Khi n=1 ta có u1=5.21+32=19u119

Bước 2: Giả sử uk=5.23k2+33k+1 chia hết cho 19 với k1

Khi đó ta có uk+1=5.23k+1+33k+2=85.23k2+33k1+19.33k1

Bước 3:5.23k2+33k1  19.33k1 chia hết cho 19 nên uk+1 chia hết cho 19,

Vậy un chia hết cho 19, n*

Lập luận trên đúng hay sai? Nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

Sai từ bước 1

Sai từ bước 3

Sai từ bước 2

Lập luận hoàn toàn đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi số nguyên dương, kí hiệu un=5.23n2+33n1

Một học sinh chứng minh un luôn chia hết cho 19 như sau:

Bước 1: Khi n=1 ta có u1=5.21+32=19u119

Bước 2: Giả sử uk=5.23k2+33k+1 chia hết cho 19 với k1

Khi đó ta có uk+1=5.23k+1+33k+2=85.23k2+33k1+19.33k1

Bước 3:5.23k2+33k1  19.33k1 chia hết cho 19 nên uk+1 chia hết cho 19,

Vậy un chia hết cho 19, n*

Lập luận trên đúng hay sai? Nếu sai thì bắt đầu từ bước nào?

Sai từ bước 1

Sai từ bước 3

Sai từ bước 2

Lập luận hoàn toàn đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử A là tập con của tập hợp các số nguyên dương sao cho:

 I    kA;IInAn+1A,nk

Lúc đó ta có

Mọi số nguyên bé hơn k đều thuộc A.

Mọi số nguyên dương đều thuộc A.

Mọi số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng k đều thuộc A.

Mọi số nguyên đều thuộc A.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) đúng với mọi giá trị nguyên np với p là số nguyên dương ta sẽ tiến hành 2 bước

Bước 1 (bước cơ sở). Chứng minh rằng A(n) đúng khi n=1

Bước 2 (bước quy nạp). Với số nguyên dương tùy ý k, ta giả sử A(n) đúng khi n=k (theo giả thiết quy nạp). Ta sẽ chứng minh rằng A(n) đúng khi n=k+1

Hãy chọn câu trả lời đúng tương ứng với lí luận trên.

Chỉ có bước 2 đúng.

Cả hai bước đều đúng.

Cả hai bước đều sai.

Chỉ có bước 1 đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi n*, khẳng định nào sau đây sai?

1+2+...+n=nn+12.

1+3+5+...+2n1=n2.

12+22+...+n2=nn+1n+26.

22+42+62+...+2n2=2nn+12n+16.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Sn=11.2+12.3+13.4+...+1nn+1 với n*. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Sn=n1n.

Sn=nn+1.

Sn=n+1n+2.

Sn=n+2n+3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số (un ) với u1=1un+1=un+12n. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

un=1+n.

un=1-n.

un=1+12n.

un=n.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy xác định bởi công thức u1=3un+1=12un,n*. Số hạng tổng quát của dãy un  

un=32n1.

un=32n.

un=32n+1.

un=32n-1.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai dãy số un, (vn) được xác định như sau u1=3,v1=2  un+1=un2+2vn2vn=1=2un.vn với n2.Công thức tổng quát của hai dãy un và (vn)

un=2+12n+212nvn=1222+12n212n.

un=122+12n+212nvn=1222+12n212n.

un=122+12n+212nvn=1322+12n212n.

un=142+12n+212nvn=122+12n212n.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số (un)  xác định bởi u1=cosα0<α<πun+1=1+un2,n1 . Số hạng thứ 2020 của dãy số đã cho là

u2020=cosα22020.

u2020=cosα22019.

u2020=sinα22021.

u2020=sinα22020.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack