276 câu hỏi
Mục đích của kiểm toán tuân thủ (kiểm toán tính quy tắc) được xác định bởi trường hợp nào sau đây?
Để đánh giá tính tuân thủ các quy định của luật pháp, chính sách, chế độ và các nội quy, quy chế do cấp trên trong đơn vị đề ra (1)
Để đánh giá tính hiệu quả (2)
Để đánh giá tính khả thi (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Kiểm toán báo cáo tài chính khác kiểm toán hoạt động ở:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Đối tượng kiểm toán (1)
Mục đích kiểm toán (2)
Lời nhận xét trên báo cáo kiểm toán (3)
Mục đích của kiểm toán hoạt động được xác định bởi trường hợp nào sau đây:
Để đánh giá đồng thời tính kinh tế, tính hiệu quả và tính hiệu lực (hiệu năng) của hoạt động được kiểm toán
Để đánh giá tính kinh tế của hoạt động được kiểm toán
Để đánh giá tính hiệu quả của hoạt động được kiểm toán
Để đánh giá tính hiệu năng (hiệu lực) của hoạt động được kiểm toán
Nếu phân loại kiểm toán theo tính chất chu kỳ của hoạt động kiểm toán thì cuộc kiểm toán do kiểm toán viên Nhà nước thực hiện mang tính chất:
Kiểm toán định kỳ hoặc Kiểm toán đột xuất
Kiểm toán thường xuyên
Kiểm toán định kỳ
Kiểm toán đột xuất
Kiểm toán có thể được khắc họa rõ nét nhất qua các chức năng:
Xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động được kiểm toán
Soát xét và điều chỉnh hoạt động quản lý
Kiểm tra để xử lý vi phạm và quản lý
Kiểm tra để tạo lập nề nếp tài chính, kế toán
Kiểm toán độc lập được tiến hành bởi:
Kiểm toán viên của một công ty kiểm toán
Bất kỳ ai có chứng chỉ kiểm toán viên do nhà nước/Hiệp hội nghề nghiệp cấp
Người không có quan hệ kinh tế và tình cảm với đơn vị được kiểm toán
Không phải một trong các trường hợp trên
Kiểm toán hoạt động chủ yếu hướng đến:
Hiệu quả, hiệu năng các hoạt động (1)
Độ tin cậy của thông tin trên báo cáo tài chính (2)
Tính tuân thủ nội quy, quy chế, luật pháp (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động:
Xem xét và đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu lực & hiệu quả của một hoạt động hay một bộ phận trong đơn vị được kiểm toán (1)
Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với một công ty mới được thành lập (2)
Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Loại kiểm toán chủ yếu kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp là:
Kiểm toán độc lập
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nuớc
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện dự kiến thường được kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn nào:
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Kết thúc kiểm toán
Sau khi ký báo cáo kiểm toán
Mục đích chính của kiểm toán viên khi thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát là:
Để xác định nội dung, thời gian, phạm vi của các công việc kiểm toán tiếp theo
Để tuân thủ các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi
Để có được biện pháp bảo đảm về tính chính trực của ban quản lý đơn vị được kiểm toán
Để duy trì sự độc lập về tinh thần trong cuộc kiểm toán
Khi rủi ro kiểm soát cao kiểm toán viên sẽ:
Giảm rủi ro phát hiện dự kiến
Tăng rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận (tăng thử nghiệm cơ bản)
Giảm thử nghiệm cơ bản
Tăng mức trọng yếu
Rủi ro kiểm soát là cao ở:
Chưa thể kết luận nếu chỉ dựa vào hình thức sở hữu
Một doanh nghiệp nhà nước
Một doanh nghiệp cổ phần
Một doanh nghiệp tư nhân
Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được thiết kế đầy đủ, vận hành liên tục và hiệu lực thì:
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
Khi rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao
Không phải một trong các trường hợp trên
KTV đánh giá DR cao khi:
IR thấp và CR thấp
IR và CR đều ở mức cao
IR trung bình và CR cao
Không phải một trong các trường hợp trên
Phương pháp kiểm toán cơ bản được áp dụng khi:
Tất cả các trường hợp (1), (2), và (3)
IR cao (1)
CR cao (2)
DR thấp (3)
Rủi ro mà công việc của bản thân kiểm toán viên dẫn đến kết luận rằng các BCTC không chứa đựng các sai phạm trọng yếu, trong khi đó trên thực tế thì những sai phạm trọng yếu vẫn tồn tại, đó là:
AR B. IR
CRD. DR
Điểm khác biệt căn bản giữa IR và CR với DR là:
IR và CR mang tính khách quan còn DR chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên
IR và CR phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh còn rủi ro phát hiện do kiểm toán viên áp dụng sai thủ tục kiểm toán
IR và CR có thể định lượng được, riêng DR không định lượng được
IR và CR có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên, trong khi DR thì không
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tình hình tài chính, trình độ nhân viên của đơn vị được kiểm toán là các nhân tố ảnh hưởng đến:
Cả IR, CR B. IR
CRD. Cả IR, CR và DR
Câu nào sau đây là đúng khi công ty kiểm toán được thuê để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính?:
Công ty kiểm toán được khách hàng thuê và trả tiền, nhưng người hưởng lợi chính từ cuộc kiểm toán là những người dựa vào báo cáo tài chính.
Công ty kiểm toán được khách hàng thuê và thanh toán; do đó, công ty có trách nhiệm chính là trở thành người bào chữa cho khách hàng.
Nếu xảy ra tình huống không có sẵn tiêu chuẩn có thẩm quyền thuyết phục và có lựa chọn hành động có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của khách hàng, công ty kiểm toán có quyền tự do xác nhận lựa chọn có lợi cho nhà đầu tư.
Công ty kiểm toán có trách nhiệm với nhà cung cấp của đơn vị được kiểm toán
CPA thực hiện dịch vụ ghi sổ kế toán cho khách hàng và sau đó thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính đó. Đây là một ví dụ về mối đe dọa .
Tự kiểm tra B. Sự quen thuộc
Tư lợiD. Sự tham gia quản lý
Đối với dịch vụ chuyên nghiệp nào sau đây kiểm toán viên phải độc lập?
Kiểm toán báo cáo tài chính (1)
Dịch vụ tư vấn quản lý (2)
Lập tờ khai thuế (3)
Tất cả những điều (1), (2), và (3)
Nguyên nhân chính kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là để:
Đưa ra ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính
Phát hiện sai phạm
Đánh giá công tác quản lý
Đánh giá rủi ro kiểm soát
Bằng chứng kiểm toán được xem là đầy đủ khi:
Khi có đủ căn cứ hợp lý cho một ý kiến về báo cáo tài chính
Hợp lý
Có độ tin cậy cao và phù hợp với mục tiêu kiểm toán
Được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu
Bằng chứng kiểm toán là:
Là căn cứ để kiểm toán viên hình thành nên ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính được kiểm toán (1)
Tất cả các tài liệu, thông tin kiểm toán viên thu thập được liên quan tới cuộc kiểm toán (2)
Cả (1) và (2) đều đúng
Cả (1) và (2) đều sai
Trong mọi trường hợp bằng chứng kiểm toán phải thỏa mãn yêu cầu:
Đầy đủ và thích hợp
Đầy đủ và có độ tin cậy
Đầy đủ và phù hợp với kỹ thuật kiểm toán
Đầy đủ và có hiệu lực
Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào:
Cả (1), (2), và (3)
Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán (1)
Hình thức của bằng chứng kiểm toán (2)
Tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ (3)
Trong các loại bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:
Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên
Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu giữ tại đơn vị được kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị
Bằng chứng kiểm toán do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ
Thứ tự về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán được sắp xếp như sau, thứ tự nào đúng:
Văn bản xác nhận nợ của nhà cung cấp=> Hóa đơn của nhà cung cấp=> Ủy nhiệm chi => Phiếu xuất kho (1)
Văn bản xác nhận nợ của nhà cung cấp=> Ủy nhiệm chi => Hóa đơn của nhà cung cấp=> Phiếu xuất kho (2)
Văn bản xác nhận nợ của nhà cung cấp =>Phiếu xuất kho => Hóa đơn của nhà cung cấp=> Ủy nhiệm chi (3)
Cả (1), (2), và (3) đều sai
Thứ tự về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán được sắp xếp như sau, thứ tự nào đúng:
Bằng chứng vật chất => Bằng chứng xác nhận => Bằng chứng nội bộ cung cấp
Bằng chứng vật chất => Bằng chứng nội bộ cung cấp => Bằng chứng xác nhận
Bằng chứng vật chất => Bằng chứng nội bộ cung cấp=>Bằng chứng bên ngoài cung cấp
Bằng chứng bên ngoài cung cấp=>Bằng chứng vật chất=>Bằng chứng nội bộ cung cấp
Trong các bằng chứng sau bằng chứng nào do kiểm toán viên tạo ra:
Chứng kiến kiểm kê hàng hóa tồn kho
Văn bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng
Trong bước chuẩn bị kiểm toán báo cáo tài chính trong doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên phải làm những công việc:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Xử lý thư mời kiểm toán (1)
Ký kết hợp đồng kiểm toán (2)
Bố trí nhân sự của nhóm kiểm toán và phương tiện làm việc (3)
Công việc chuẩn bị kiểm toán do tổ chức kiểm toán nội bộ và tổ chức kiểm toán nhà nước đảm nhận bao gồm nội dung chủ yếu nào:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm toán
Bố trí nhân sự và phân công công việc cho tổ kiểm toán
Chuẩn bị các phương tiện, điều kiện cho kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán gồm:
Cả (1) và (3) đúng
Hồ sơ kiểm toán năm (1)
Hồ sơ kiểm toán tháng (2)
Hồ sơ kiểm toán chung (3)
Biên chế nhân sự cho một cuộc kiểm toán phụ thuộc chủ yếu:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Khối lượng công việc kiểm toán (1)
Yêu cầu về thời gian cuộc kiểm toán (2)
Trình độ, năng lực của đội ngũ kiểm toán viên (3)
Hình thức và nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng thể phụ thuộc:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Quy mô của đơn vị được kiểm toán (1)
Tính chất phức tạp của công việc kiểm toán (2)
Phương pháp và kỹ thuật kiểm toán đặc thù mà kiểm toán viên sẽ sử dụng (3)
Trong bước xử lý thư mời kiểm toán và ký kết hợp đồng kiểm toán, doanh nghiệp kiểm toán không phải:
Chuẩn bị các phương tiện phục vụ cho cuộc kiểm toán
Tìm hiểu thông tin sơ bộ về khách hàng
Xem xét lý do mà khách hàng chọn và mời xem có hợp lý và thỏa đáng hay không
Chuẩn bị các nội dung đàm phán và thực hiện đàm phán
Phạm vi kế hoạch kiểm toán thay đổi phụ thuộc:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Quy mô đơn vị được kiểm toán
Kinh nghiệm, hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị và hoạt động của đơn vị được kiểm toán
Tính chất phức tạp của công việc kiểm toán
Nhận định nào dưới đây không đúng về kế hoạch kiểm toán:
Một số cuộc kiểm toán đặc biệt không cần lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán là những dự định về các công việc sẽ làm trong một cuộc kiểm toán cụ thể
Lập kế hoạch kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến các bước công việc tiếp theo
Kế hoạch kiểm toán phù hợp giúp kiểm toán viên hoàn tất công việc nhanh chóng
Khi rủi ro kiểm soát thực tế cao hơn đánh giá ban đầu, kiểm toán viên cần:
Làm nhiều công việc kiểm toán hơn (1)
Làm nhiều công việc kế hoạch kiểm toán hơn (2)
Thực hiện nhiều khảo sát chi tiết về kiểm soát hơn (3)
Kiểm toán viên có thể kiểm soát được rủi ro kiểm toán thông qua việc tác động vào:
Rủi ro phát hiện dự kiếnB. Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm toán D. Rủi ro kiểm soát
Mức trọng yếu và mức rủi ro kiểm toán:
Có quan hệ ngược chiều với nhau
Có quan hệ cùng chiều với nhau
Giữa chúng không có mối quan hệ gì với nhau
Giữa chúng có mối quan hệ với nhau nhưng tuỳ theo cuộc kiểm toán thì sẽ là ngược chiều hoặc thuận chiều.
Kiểm toán viên đánh giá CR vì việc đánh giá này:
Ảnh hưởng đến việc đánh giá rủi ro phát hiện của kiểm toán viên
Chứa đựng cả việc xem xét các khía cạnh có thể kiểm soát được của rủi ro không do chọn mẫu
Chỉ ra những khu vực có rủi ro tiềm tàng lớn
Là một nội dung cần được trình bày trên báo cáo kiểm toán
Mức độ rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và khối lượng công việc kiểm toán:
Có quan hệ cùng chiều với nhau (1)
Có quan hệ ngược với nhau (2)
Không có mối liên hệ gì giữa chúng (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Việc lựa chọn phương pháp kiểm toán cho một cuộc kiểm toán cụ thể của kiểm toán viên:
Cần dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
Không phụ thuộc vào hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
Tuân theo một chương trình kiểm toán chuẩn có sẵn trong chuẩn mực kiểm toán.
Do nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán chủ động lựa chọn khi ký hợp đồng kiểm toán
Với khía cạnh phát hiện sai sót và gian lận, kiểm toán được hiểu là một quá trình:
Tìm kiếm những sai phạm trọng yếu
Tìm kiếm mọi sai sót gian lận trên BCTC
Phát hiện những sai sót và gian lận
Phát hiện những sai sót trọng yếu
Khối lượng công việc kiểm toán tăng lên khi:
IR và CR được đánh giá là cao
IR được đánh giá là thấp
CR được đánh giá là thấp
Không phụ thuộc vào việc đánh giá rủi ro
Một sai phạm với số tiền 100 triệu đồng thì:
Chưa thể đánh giá được
Luôn bị coi là trọng yếu
Không trọng yếu
Mức trọng yếu được coi là trung bình
Kiểm toán viên xác định cỡ mẫu không thích hợp nên đã nhận định sai dẫn đến để sót sai phạm trọng yếu liên quan đến khai khống giá trị hàng tồn kho, đó là ví dụ về:
Rủi ro phát hiện (1) B. Rủi ro tiềm tàng (2)
Rủi ro kiểm toán (3) D. Cả (1), (2), (3) đều sai
Khi tăng cường các khảo sát chi tiết nghiệp vụ và số dư, kiểm toán viên sẽ:
Giảm thiểu rủi ro kiểm toán
Tiết kiệm chi phí
Vừa giảm rủi ro vừa tiết kiệm chi phí
Tăng rủi ro nhưng tiết kiệm chi phí
Kiểm toán viên thực hiện chọn mẫu kiểm toán vì:
Để tiết kiệm chi phí kiểm toán mà vẫn đảm bảo tính có căn cứ hợp lý của kết luận kiểm toán (1)
Đó là quy định bắt buộc theo chuẩn mực kiểm toán (2)
Có quá ít kiểm toán viên nên không thể kiểm tra toàn bộ (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Kiểm toán viên sử dụng hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và các đánh giá về rủi ro kiểm soát chủ yếu nhằm xác định nội dung, thời hạn và phạm vi của:
Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Thủ tục phân tích
Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư được sử dụng:
Trong mọi cuộc kiểm toán cho dù rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá như thế nào
Cho việc kiểm tra những khoản mục không trọng yếu
Với số lượng lớn khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp
Cho việc kiểm tra những khoản mục trọng yếu
Phương pháp kiểm toán tuân thủ được áp dụng:
Khi hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị là mạnh
Khi hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém
Khi kiểm toán viên muốn giảm rủi ro kiểm toán
Khi kiểm toán viên muốn giảm rủi ro phát hiện
Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư tạo ra bằng chứng có sức thuyết phục:
Cao hơn so với thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Thấp hơn so với thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Thấp hơn so với thủ tục phân tích
Thấp hơn so với kỹ thuật điều tra hệ thống
Muốn giảm rủi ro phát hiện, kiểm toán viên cần:
Tăng các thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Tăng các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Tăng các thủ tục phân tích
Kéo dài cuộc kiểm toán để kiểm toán viên kiểm tra lại các công việc kiểm toán đã làm nhằm kiểm soát chất lượng kiểm toán
Thủ tục kiểm toán nào dưới đây là thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ:
Chọn mẫu bút toán trên sổ nhật ký bán hàng và đối chiếu với hóa đơn bán hàng tương ứng
So sánh doanh thu bán hàng năm nay và năm trước
So sánh tỉ lệ lãi gộp giữa các tháng với năm trước
Thẩm tra nhân viên bán hàng về chính sách thương mại của doanh nghiệp
Thủ tục nào dưới đây là ví dụ về thử nghiệm chi tiết với số dư:
Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng
Chọn mẫu bút toán trên sổ nhật ký mua hàng và đối chiếu với hóa đơn của nhà cung cấp tương ứng
Chọn mẫu bút toán trên sổ nhật ký chi tiền và đối chiếu với hóa đơn của nhà cung cấp tương ứng
Chọn mẫu các hóa đơn bán hàng có số tiền lớn hơn X đồng và tìm kiếm chữ ký tắt của giám đốc tài chính
Kỹ thuật nào dưới đây được kiểm toán viên sử dụng khi chọn mẫu xác suất:
Chọn mẫu hệ thống B. Chọn mẫu theo khối
Chọn mẫu bất kỳ D. Chọn mẫu xét đoán
Kỹ thuật nào dưới đây được kiểm toán viên sử dụng khi chọn mẫu phi xác suất:
Chọn mẫu theo khối
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo chương trình máy vi tính
Chọn mẫu hệ thống
Chọn mẫu theo bảng số ngẫu nhiên
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi, kiểm toán viên phải:
Tăng thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Giảm thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Tăng thử nghiệmchi tiết về kiểm soát
Giảm thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp, kiểm toán viên sẽ:
Tăng cường phạm vi áp dụng các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Tăng các thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Giảm các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Giảm mức trọng yếu
Khi tăng cường các khảo sát chi tiết nghiệp vụ và số dư, kiểm toán viên sẽ:
Giảm thiểu rủi ro kiểm toán
Tiết kiệm chi phí
Vừa giảm rủi ro vừa tiết kiệm chi phí
Tăng rủi ro nhưng tiết kiệm chi phí
Muốn giảm rủi ro phát hiện, kiểm toán viên cần:
Tăng các thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
Tăng các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Tăng các thủ tục phân tích
Kéo dài cuộc kiểm toán đểkiểm toán viên kiểm tra lại các công việc kiểm toán đã làm nhằm kiểm soát chất lượng kiểm toán
Về chọn mẫu kiểm toán, câu nào dưới đây không đúng:
Chọn mẫu kiểm toán khiến rủi ro kiểm toán tăng lên
Chọn mẫu kiểm toán giúp kiểm toán viêngiảm được chi phí kiểm toán
Chọn mẫu kiểm toán được áp dụng với cả các khảo sát chi tiết về kiểm soát
Chọn mẫu kiểm toán được áp dụng với cả các thử nghiệm cơ bản
Nguyên nhân của các rủi ro phát sinh khi kiểm toán viên thực hiện các phương pháp chọn mẫu:
Các đáp án (1), (2), (3) đều đúng
Do kiểm toán viên đánh giá không đúng về rủi ro tiềm tàng (1)
Do kiểm toán viên đánh giá không đúng về rủi ro tiềm tàng (2)
Do kiểm toán viên lựa chọn thủ tục kiểm toán không thích hợp và thực hiện công việc kiểm toán không hợp lý (3)
Theo thông tin được kiểm toán, báo cáo kiểm toán phân chia thành:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Báo cáo về kiểm toán báo cáo tài chính (1)
Báo cáo về kiểm toán hoạt động (2)
Báo cáo về kiểm toán tuân thủ (3)
Kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính kinh tế, tính hiệu lực và hiệu quả của hoạt động được kiểm toán là:
Báo cáo về kiểm toán hoạt động
Báo cáo về kiểm toán báo cáo tài chính
Báo cáo về kiểm toán tuân thủ
Báo cáo thuế
Báo cáo kiểm toán giúp đơn vị được kiểm toán:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Chứng minh được tính hợp lý đúng đắn của thông tin (1)
Thận trọng hơn khi thu thập và cung cấp thông tin (2)
Đưa ra quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành (3)
Báo cáo về kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên độc lập gồm:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Tiêu đề báo cáo kiểm toán (1)
Trách nhiệm của kiểm toán viên (2)
Ý kiến của kiểm toán viên (3)
Người sử dụng báo cáo về kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên độc lập:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Ban giám đốc (1)
Cơ quan nhà nước (2)
Cổ đông (3)
Ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính phải thể hiện rõ các khía cạnh:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Trình bày trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu (1)
Tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (2)
Tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành (3)
Ngày ký báo cáo về kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên độc lập:
Cùng hoặc sau ngày đơn vị ký báo cáo tài chính
Trước ngày đơn vị ký báo cáo tài chính
Sau ngày đơn vị ký báo cáo tài chính
Trước hoặc cùng ngày đơn vị ký báo cáo tài chính
Kiểm toán viên độc lập chịu trách nhiệm về kết quả kiểm toán báo cáo tài chính:
Đến ngày ký báo cáo kiểm toán
Sau ngày ký báo cáo kiểm toán
Trước ngày công bố báo cáo tài chính được kiểm toán
Sau ngày công bố báo cáo tài chính được kiểm toán
Yêu cầu của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của kiểm toán viên nhà nước:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Nêu ý kiến khách quan và rõ ràng (1)
Ngôn từ chính xác, dễ hiểu (2)
Tập trung vào vấn đề trọng yếu (3)
Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ tại 1 đơn vị:
Đảm bảo việc lập Báo cáo tài chính của đơn vị là tuyệt đối trung thực và hợp lý
Nhằm bảo vệ tài sản, sổ sách và thông tin của đơn vị đó
Nhằm thúc đẩy việc tuân thủ pháp luật của đơn vị
Nhằm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng về mặt điều hành và sử dụng các nguồn lực trong đơn vị
Việc xây dựng và duy trì các cơ cấu kiểm soát ở đơn vị là trách nhiệm thuộc về:
Các nhà quản lý của đơn vị
Kiểm toán viên độc lập của đơn vị
Chủ thể bên ngoài đơn vị
Nhà nước
Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể giúp kiểm toán viên đưa ra các quyết định như:
Cả (1), (2), (3) đều đúng
Rút khỏi hợp đồng kiểm toán (1)
Không cần phải thực hiện các thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư ở mức độ cao (2)
Xác định và điều chỉnh rủi ro phát hiện dự kiến (3)
Rủi ro kiểm soát có thể được giảm trừ bằng cách:
Sửa đổi lại cách thức, phạm vi áp dụng của các thủ tục kiểm soát đã được đơn vị thiết kế và vận hành (1)
Sửa đổi lại nội dung, lịch trình và phạm vi của những thủ tục kiểm tra chi tiết đã dự kiến bởi kiểm toán viên (2)
Sửa đổi lại kế hoạch kiểm toán theo hướng mở rộng hoặc thực hiện thêm thử nghiệm kiểm soát (3)
Tất cả (1), (2), (3) đều không phải là đáp án đúng
Nhận định nào sau đây về mức độ rủi ro kiểm soát là không đúng:
Mức độ rủi ro kiểm soát mà kiểm toán viên đã đánh giá trong giai đoạn thu thập thông tin và lập kế hoạch kiểm toán không thay đổi trong toàn bộ cuộc kiểm toán
Mức độ rủi ro kiểm soát không bao giờ bằng 0 (tức là luôn có một mức độ rủi ro kiểm soát nhất định)
Rủi ro kiểm soát ở đơn vị có quy mô nhỏ khác với đơn vị có quy mô lớn
Việc đánh giá rủi ro kiểm soát sẽ ảnh hưởng đến nội dung, lịch trình và thủ tục kiểm toán của kiểm toán viên
Để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên cần có:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Hiểu biết về môi trường kiểm soát
Hiểu biết về hệ thống kế toán
Hiểu biết về các thủ tục kiểm soát
Công việc trong tổ chức phải được phân công cho tất cả mọi người trong tổ chức là nội dung của nguyên tắc:
Phân công, phân nhiệm
Bất kiêm nhiệm
Phê chuẩn, ủy quyền
Tôn trọng nhân viên
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị đều phải được cấp có thẩm quyền phê chuẩn là nội dung của nguyên tắc:
Phê chuẩn, ủy quyền B. Bất kiêm nhiệm
Phân công, phân nhiệm D. Tôn trọng nhân viên
Người phê chuẩn nghiệp vụ không nên là người thực hiện nghiệp vụ đó là nội dung của nguyên tắc:
Bất kiêm nhiệmB. Phân công, phân nhiệm
Phê chuẩn, ủy quyền D. Tôn trọng
Nhận định nào sau đây là hợp lý khi nói về các hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ làm cho rủi ro kiểm soát luôn tồn tại
Những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ làm cho rủi ro kiểm soát luôn ở mức độ rất cao
Những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ không có mối quan hệ với rủi ro kiểm soát
Những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ có thể được loại trừ nếu như nhà quản lý chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành có năng lực và có tính chính trực cao
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị chủ yếu nhằm:
Giúp nhà quản lý của đơn vị thực hiện các mục tiêu của đơn vị đó
Giúp cho kiểm toán viên độc lập của đơn vị lập kế hoạch kiểm toán
Giúp Nhà nước quản lý và thu thuế cùng các khoản phí, lệ phí được chính xác
Giúp cho các chủ thể bên ngoài đơn vị có thể giám sát được hiệu quả hoạt động của đơn vị
Mục đích chủ yếu của kiểm toán viên khi thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát là nhằm:
Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các công việc kiểm toán tiếp theo
Giúp nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán cải thiện công tác quản trị
Đảm bảo báo cáo tài chính sau kiểm toán không còn sai phạm
Giúp kiểm toán viên giảm rủi ro kiểm soát
Các hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể hỗ trợ các kiểm toán viên:
Tất cả (1), (2), (3) đều đúng
Đánh giá khả năng có sai phạm trọng yếu trong báo cáo tài chính (1)
Đánh giá khả năng giảm bớt các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư (2)
Đánh giá khả năng thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các thử nghiệm về kiểm soát (3)
Một trong những chức năng của kiểm toán là:
Điều chỉnh hoạt động quản lý
Xác minh và bảy tỏ ý kiến
Cả 2 trường hợp trên
Không trường hợp nào đúng
Khi phân loại kiểm toán theo chức năng, trong các loại kiểm toán dưới đây loại nào không thuộc phạm vi phân loại này?
Kiểm toán hoạt độngB. Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán tuân thủD. Kiểm toán BCTC
Kiểm toán nhà nước có thể trực thuộc:
Chính phủB. Toà án
Quốc hộiD. Tất cả
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
Kiểm tra tunhs tuân thủ luật pháp
Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán
Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
Tuân thủB. Báo cáo tài chính
Hoạt độngD. Tất cả
Trong các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào không phù hợp với nguyên tắc kiểm toán BCTC?
Tuân thủ luật pháp
Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và kiểm toán viên có thái độ hoài nghi nghề nghiệp
Tuân thủ nguyên tắc công khai, thống nhất
Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp, chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính thuộc nội dung của loại kiểm toán nào?
Tuân thủB. Báo cáo tài chính
Hoạt độngD. Tất cả
Khi phân loại kiểm toán theo chủ thể tiến hành kiểm toán, loại kiểm toán nào trong các loại kiểm toán dưới đây không thuộc phạm vi phân loại này?
Kiểm toán BCTCB. Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán độc lậpD. Kiểm toán nội bộ
Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do?
Cơ quan kiểm toán nhà nước thực hiện
Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện
Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
Tất cả
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán nội bộ?
Kiểm toán báo cáo kế toán
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách
Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
Tuân thủB. Báo cáo tài chính
Hoạt độngD. Tất cả
Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào không thuộc kiểm toán độc lập?
Chức năng xác nhận (xác minh)
Chức năng kiểm tra
Chức năng dự báo (lập kế hoạch sản xuất kinh doanh)
Chức năng báo cáo (trình bày)
Nếu chỉ lấy chủ thể tiến hành kiểm toán làm tiêu chí để phân loại thì kiểm toán được phân thành:
Kiểm toán độc lậpB. Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nội bộD. Tất cả
Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm pháp luật, các chế định của nhà nước và quy định của công ty tài chính là một cuộc kiểm toán:
Tài chínhB. Tuân thủ
Hoạt độngD. Tất cả đều sai
Chuẩn mực về tính độc lập thuộc:
Các chuẩn mực chung
Các chuẩn mực trong điều tra
Các chuẩn mực báo cáo
Không câu nào đúng
Chuẩn mực về lập kế hoạch kiểm toán thuộc:
Các chuẩn mực chungB. Các chuẩn mực báo cáo
Các chuẩn mực điều traD. Không câu nào đúng
Kiểm toán viên độc lập thuộc:
Kiểm toán độc lậpB. Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nội bộD. Không câu nào đúng
Trong các sự kiện kinh tế phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp dưới đây, sự kiện nào không thuộc phạm vi nói trên?
Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với bên ngoài doanh nghiệp
Sự kiện kinh tế phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với nhà nước
Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với bên ngoài nhưng không dẫn đến sự trao đổi
Các khoản chi trả tiền cho khách hàng về tài sản, vật tư đã nhận:
Là sự kiện kinh tế ngoại sinh có kéo theo sự trao đổi
Là sự kiện kinh tế nội sinh
Là sự kiện kinh tế ngoại sinh nhưng không dẫn đến sự trao đổi
Không câu nào đúng
Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào không thuộc các điều kiện cơ sở dẫn liệu?
Có thật
Đã được tính toán và đánh giá
Theo ước tính
Được ghi chép và cộng dồn
Sự kiện kinh tế là gì?
Là các sự phát sinh thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là sự phát sinh các hoạt động trong đơn vị
Là các sự kiện phát sinh trong hoạt động các đơn vị
Là sự phát sinh trong hoạt động tài chính của đơn vị
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không thuộc hành vi gian lận?
Giả mạo, sửa chữa, xử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan
Giấu diếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
Bỏ sót, ghi trùng
Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán
Giao dịch là gì?
Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kế toán của doanh nghiệp
Là sự kiện kinh tế chưa được công nhận và xử lý
Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ
Là sự kiện kinh tế không được công nhận
Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của sai sót?
Tính toán sai
Giấu diếm, xuyên tác số liệu, tài liệu
Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai
Bỏ sót, ghi trùng
Cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với giai đoạn nào của quá trính kiểm toán?
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Tất cả
Để xác định tính trọng yếu của gian lận, sai sót cần dựa vào căn cứ nào là chủ yếu?
Thời gian xảy ra gian lận, sai sót
Số người liên quan đến gian lận, sai sót
Mức độ thiệt hại do gian lận, sai sót
Quy mô báo cáo có gian lận, sai sót
Yếu tố nào cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ?
Môi trường kiểm soát
Hệ thống kiểm soát
Hệ thống thông tin và trao đổi
Tất cả
Trong tất cả các bước sau, bước nào không thuộc các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu?
Bước lập kế hoạch
Bước ước lượng sơ bộ và phân bổ sơ bộ và phân bổ ước lượng sơ bộ ban đầu
Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục
Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cổng với sai số ước tính ban đầu
Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào?
Kiểm soát trực tiếpB. Kiểm soát tổng quát
Kiểm soát xử lýD. Không câu nào đúng
Rủi ro kiểm soát là gì?
Là khái niệm có gian lận trong lập báo cáo kiểm toán
Là khái niệm có sai sót trong BCTC
Là khái niệm có gian lận trong lập kế hoạch kiểm toán
Là khái niệm có những gian lận sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn sửa chữa kịp thời
Trong các rủi ro sau đây, rủi ro nào không thuộc rủi ro kiểm toán?
Rủi ro tài chínhB. Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soátD. Rủi ro phát hiện
Gian lận là gì?
Là việc áp dụng sai nguyên tắc kế toán do thiếu cẩn thận
Là những hành vi chỉ định lừa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc thông tin
Là việc tính toán sai
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn
Để phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng cần có thông tin nào?
Bản chất kinh doanh của khách hàng
Bản chất hệ thống kế toán, hệ thống thông tin
Bản chất các bộ phận được kiểm toán
Tất cả
Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
Lỗi về tính toán số học
Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của các cán bộ kế toán
Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý
Tất cả
Hạn chế nào trong cac hạn chế dưới đây không thuộc những hạn chế có hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ?
Yêu cầu về tính hiệu quả của chi phí bỏ ra để kiểm soát nhỏ hơn những tổn hại do sai sót gian lận
Khả năng gây ra sai sót của con người do thiếu cẩn trọng do trình độ nghiệp vụ
Khối lượng của các giao dịch, các thủ tục biện pháp kiểm soát
Việc vi phạm quy định của hệ thống quản lý không có các biện pháp thủ tục kiểm soát phù hợp
Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là
Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý
Áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý
Tất cả
Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp về mặt tài chính cần xem xét đến biểu hiện chủ yếu nào?
Các khoản nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ
Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh
Khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác huy động các nguồn vốn
Tất cả
Khái niệm về sai sót biểu hiện là
Ghi chép chứng từ không đúng sự thật, có chú ý
Bỏ sót ghi trùng các nghiệp vụ không có tính hệ thống
Che giấu các thông tin tài liệu
Tất cả đều sai
Trong cá phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp của kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán?
Phương pháp kiểm tra, giám sát
Phương pháp thẩm tra, xác nhận
Phương pháp tài khoản
Phương pháp tính toán, phân tích, đánh giá
Sai sót là gì?
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn có chủ ý
Là việc áp dụng các nguyên tắc kế toán sai
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn hừa thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Là việc xuyên tạc số liệu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót?
Sự độc đoán độc quyền kiêm nhiệm trong quản lý
Do cơ cấu tổ chức quản lý không phù hợp phức tạp
Trình độ quản lý kế toán thấp, khối lượng công việc nhiều
Tất cả
Trọng yếu là gì?
Là khái niệm chỉ về bản chất, quy môcuar những gian lận, sai sót. Nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chính xác hoặc sẽ ảnh hưởng đến ts kiến nhận xét của kiểm toán viên đưa ra ý kiến sai lầm
Là những gian lận và sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chuẩn xác
Là những sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện kiểm toán
Là những gian lận sai sót xảy ra trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán
Những hành vi nào biểu hiện sai sót?
Vận dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu biết sai
Cố tính áp dụng sai nguyên tắc kế toán
Giả mạo chứng từ
Bao gồm A và B
Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm?
Ước lượng sơ bộ ban đầu, phân bổ ước lượng ban đầu
Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục
So sánh ước tính sai số tổng cộng vơi sai số ước tính ban đầu
Tất cả
Rủi ro kiểm toán gồm
Rủi ro kiểm soátB. Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro phát hiệnD. Tất cả
Rủi ro phát hiện là gì?
Là khái niệm phát hiện sai sót trong lập kế hoạch
Là khái niệm trong BCTC có sai sót
Là khái niệm có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được phát hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Là khái niệm có gian lận sai sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm toán là gì?
Là rủi ro mà kiểm toán viên có thể gặp phải khi đưa ra ý kiến nhận xét không phù hợp về BCTC
Là rủi ro tiềm tàng
Là rủi ro mà kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến nhận xét trái ngược
Là rủi ro kiểm soát
Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán?
Đầy đủ, thích hợpB. Chính xác
Hợp lýD. Hợp lệ
Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách hàng nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là:
Sai sótB. Gian lận
Nhầm lẫnD. Không câu nào đúng
Bằng chứng nào nói chung được xem là đầy đủ khi:
Bằng chứng được thu thập là hợp lý khách quan
Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra quy định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về BCTC
Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch
Bằng chứng được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên
Việc đánh giá/phân tích rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
Lựa chọn các thủ pháp kiểm toán
Xác định khối lượng công việc kiểm toán
Lựa chọn phương pháp kiểm toán
Tất cả đều sai
Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là:
Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp
Bảng kê khai ngân hàng có khách hàng cung cấp
Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện
Bằng chứng miệng
Bằng chứng nào có mức độ tin cậy cao nhất là các chứng từ, số liệu:
Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập từ bên ngoài
Có nguồn gốc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách hàng
Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực
Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát tính toán của các kiểm toán viên độc lập
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán là
Kiểm tra, giám sátB. Thẩm tra và xác nhận
Phân tích và đánh giáD. Tất cả
Khai khống chi phí khấu hao thuộc gian lận của chu kỳ kiểm toán nào?
Mua hàng và thanh toán
Bán hàng thu tiền
Tiền lương và chi phí tiền lương
Không câu nào đúng
Thu thập bằng chứng nhằm:
Các định chương trình kiểm toán
Các định quy mô kiểm toán
Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán
Tất cả
Kiểm toán viên tính toán lại các số liệu là thu thập bằng chứng bằng phương pháp:
Tính toánB. Quan sát
Thẩm tra, xác nhậnD. Phân tích, đánh giá
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kiểm toán BCTC khi phân loại theo loại nghiệp vụ và quá trình sản xuất?
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán TSCĐ
Kiểm toán các khoản nợ phải trả
Kiểm toán hàng tồn kho
Giai đoạn nào thuộc trình tự kiểm toán:
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán
Tất cả
Nội dung nào không thuộc nội dung kiểm toán BCTC khi phân loại theo nghiệp vụ và quá trình sản xuất?
Kiểm toán tiền công
Kiểm toán các khoản đầu tư tài chính
Kiểm toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Kiểm toán doanh thu, chu kỳ thu tiền, kết quả
Dựa trên cơ sở nào để lập kế hoạch chi tiết?
Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược
Mục tiêu kiểm toán
Phạm vi kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Khi phân loại nghiệp vụ và quy trình sản xuất kinh doanh, nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm toán BCTC?
Kiểm toán lưu chuyển các luồng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán nguồn vốn
Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán
Phạm vi kiểm toán là gì?
Sự giới hạn về không gian
Sự giới hạn về thời gian
Không gian và thời gian
Không gian, thời gian của đối tượng kiểm toán
Khi phân loại kiểm toán theo các yếu tố, bộ phận cấu thành các BCTC, nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung kiểm toán BCTC?
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán các khoản đầu tư
Kiểm toán các khoản nợ phải thu
Kiểm toán tiền công
Báo cáo kiểm toán là gì?
Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập để trình bày ý kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toán
Là báo cáo về kết quả kiểm toán của kiểm toán viên
Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của kiểm toán viên
Là báo cáo để bày tỏ ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về kết quả kiểm toán
Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung phân tích BCTC, khi phân loại theo các yếu tố bộ phận cấu thành BCTC?
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán tài sản cố định
Kiểm toán nghiệp vụ thanh toán
Kiểm toán vốn chủ sở hữu
Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?
Lập kế hoạch kiểm toánB. Hoàn thành kiểm toán
Thực hiện kiểm toánD. Không câu nào đúng
Nội dung nào không thuộc trình tự kiểm toán?
Lập kế hoạch kiểm toán
Sưu tầm, lựa chọn kiểm tra số liệu
Thực hiện kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán (lập báo cáo kiểm toán)
Khai khống khối lượng công việc thuộc gian lận chu kỳ kiểm toán nào?
Bán hàng và thu tiền
Mua hàng và thanh toán
Tiền lương và chi phí tiền lương
Không câu nào đúng
Để tiến hành kiểm toán phải tôn trọng giai đoạn nào?
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán (lập báo cáo kiểm toán)
Tất cả
Khi kiểm toán viên từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm toán nào?
Chấp nhận toàn bộB. Từ chối
Trái ngượcD. Chấp nhận từng phần
Nội dung nào không thuộc nội dung của kế hoạch kiểm toán?
Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán
Xác định quy trình kiểm toán
Sưu tầm, lựa chọn, kiểm tra dữ liệu
Tất cả
Công việc nào thuộc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán?
Lập kế hoạch
Lập kế toạch chi tiết
Soạn các chương trình kiểm toán
Tất cả
Nội dung nào không thuộc nội dung cơ bản của kế hoạch kiểm toán chiến lược:
Mục tiêu, phạm vi kiểm toán
Kế hoạch thu thập, tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận
Kế hoạch tìm hiểu hệ thống kiểm toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
Lập chương trình kiểm toán dựa trên cơ sở:
Kế hoạch kiểm toán chi tiết
Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Kế hoạch bán hàng
Nội dung nào không thuộc nội dung của kế hoạch thu thập tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?
Môi trường, bản chất hoạt động kinh doanh
Môi trường kiểm soát
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
Sự hình thành các luồng tiền trong kỳ
Báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo:
Chấp nhận toàn bộB. Chấp nhận từng phần
Từ chốiD. Trái ngược
Nội dung nào không thuộc nội dung kế hoạch tìm hiểu về hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp?
Môi trường bản chất hoạt động kinh doanh
Môi trường hệ thống thông tin, hệ thống kế toán của doanh nghiệp
Môi trường kiểm soát
Tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
Nội dung phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ không bao gồm nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
Xây dựng kế hoạch kiểm toán cho các bộ phận
Thu thập các thông tin có liên quan khác
Đánh giá tính trọng yếu của từng bộ phận
Tất cả
Nội dung nào không thuộc kiểm toán chi tiết?
Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận
Đánh giá tính trọng yếu của từng bộ phận
Các công việc cụ thể phải tiến hành
Trong các công việc cụ thể sau đây phải tiến hành kiểm toán chi tiết, công việc nào không thuộc phạm vi này?
Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán
Kiểm kê đối chiếu công nợ, hợp đồng với khách hàng
Xúc tiền ký hợp đồng kiểm toán
Tính toán phân tích đánh giá
Nội dung nào không phải nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết?
Dự trù kinh phí trên cơ sở nội dung, thời gian của từng bộ phận
Phân công trách nhiệm cho kiểm toán viên
Lập trình tự thời gian tiến hành từng công việc
Xây dựng kế hoạch kiểm toán cho từng bộ phận
Nội dung nào không thuộc nội dung nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ?
Tìm hiểu hệ thống kế toán, sự thay đổi của hệ thống đó
Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách kế toán
Kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định trong việc ghi chép kế toán
Tìm hiểu đáng giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Khi tiếng hành kiểm toán các bộ phận của BCTC và phân tích, đánh giá bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét đánh giá, trình bày các ý kiến nhận xét của mình theo các nội dung nào?
Tính hợp pháp của các thông tin, BCTC so với yêu cầu luật pháp và hệ thống kiểm toán hiện hành
Tính hợp lý của hệ thống kế toán và sự nhất quán trong việc áp dụng phương pháp kế toán, trình bày thông tin
Khái quát thực trạng tài chính và mức độ trung thực, hợp lý của thông tin trên BCTC
Tất cả
Để kết thúc (hoàn thành) công việc kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến hành giải quyết công việc nào?
Lập BCTC
Hoàn thành hồ sơ kiểm toán
Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
Tất cả
Trong các công việc dưới đây, công việc nào không thuộc công việc cần giải quyết khi kiểm toán viên kết thúc công việc kiểm toán?
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách kiểm toán
Lập báo cáo kiểm toán
Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán, BCTC cần đảm bảo các nội dung chủ yếu nào?
Tiêu đề báo cáo “báo cáo kiểm toán, BCTC”
Tên địa chỉ của công ty kiểm toán
Tên địa chỉ và xác định BCTC được kiểm toán
Tất cả
Các nội dung nào trong các nội dung sau phải được phản ảnh trong báo cáo kiểm toán, BCTC?
Các thông lệ, chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
Ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về BCTC
Ngày và chữ ký của kiểm toán viên
Tất cả
Các ý kiến nhận xét của kiểm toán viên và công ty kiểm toán bao gồm ý kiến nào là chủ yếu?
Ý kiến chấp nhận toàn bộ
Ý kiến chấp nhận từng bộ phận
Ý kiến từ chối và ý kiến trái ngược
Tất cả
Báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán?
Báo cáo kiểm toán chập nhận toàn bộ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo chập nhận từng phần
Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược
Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm hồ sơ nào?
Báo cáo kiểm toán
Các BCTC đã được kiểm toán
Thư gửi giám đốc, hồi đồng quản trị và các phụ lục kèm theo
Tất cả
Hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao cho khách hàng?
Hợp đồng kiểm toán
Báo cáo kiểm toán
Các báo cáo đã được kiểm toán
Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo
Công ty kiểm toán cần lưu giữu bao gồm những hồ sơ nào?
Thư mời, thư hẹn kiểm toán và kế hoạch kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
Báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm toán viên
Tất cả
Hồ sơ nào không thuộc hồ sơ lưu giữ của công ty kiểm toán?
Thư mời, thư hẹn kiểm toán và kế hoạch kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
Các BCTC đã được kiểm toán
Báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm toán viên
Sau khi đã lập báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên công ty kiểm toán cần giải quyết các sự kiện nào có thể phát sinh?
Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán
Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và các ý kiến nhận xét do sơ xuất của kiểm toán viên
Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán
Tất cả
Sự kiện (công việc) nào trong các sự kiện sau phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của các kiểm toán viên và công ty kiểm toán?
Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán
Sửa chữa lại BCTC
Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sự sơ xuất của kiểm toán viên
Tiến hành hoạt động kiểm toán do trước do đã từ chối không tiến hành kiểm toán
Để kiểm toán các số liệu trên các chứng từ (tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo kiểm toán) kiểm toán thường sử dụng phương pháp kỹ thuật nào?
Kiểm tra đối chiếuB. So sáng cân đối
Tính toán phân tíchD. Tất cả
Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm?
Điều tra phỏng ấnB. Thử nghiệm
Quan sát, xác nhậnD. Tất cả
Đối với các số liệu không được phản ánh trên các chứng từ (tài khoản kiểm toán, sổ kiểm toán, BCTC) khi tiến hành kiểm toán các số liệu này, kiểm toán thường sử dụng phương pháp nào?
Điều tra phỏng ấnB. Thử nghiệm, quan sát
Xác nhậnD. Tất cả
Phương pháp kiểm toán tuân thủ gồm?
Cập nhật theo hệ thống
Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát
Cả 2 đều sai
Cả 2 đều đúng
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát thường ảnh hưởng đến những mặt nào của kiểm toán?
Nội dung khối lượng kiểm toán
Phương pháp kiểm toán
Phạm vi, thời gian kiểm toán
Tất cả
Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán BCTC
Kiểm toán hoạt động
Tất cả
Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo kiểm toán
Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
Đều sai
Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại (Ý kiến từ bỏ) khi:
Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
Có sự thay đổi quan trọng về chính sách kế toán đơn vị
Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm tra
Đều đúng
Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
Khả năng thu hồi về món nợ
Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
Đều sai
Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
Ghi sót các hoá đơn vào sổ kế toán
Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
Đều sai
Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hoả hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán viên cần:
Khai báo trên báo cáo kiểm toán
Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
Ngưng phát hành lại báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC
Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
Hoá đơn của nhà cung cấp
Hoá đơn bán hàng của đơn vị
Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị
Thư xác nhận của ngân hàng
Ví dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó kà thủ tục nằm đạt mục tiêu kiểm toán:
Sự ghi chép chính xác
Sự đầy đủ
Sự phát sinh
Trình bày và khai báo
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
Rủi ro phát hiện sẽ thấp
Rủi ro phát hiện sẽ cao
Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng
Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
Khuyến khích khách hàng đòi hoá đơn
Kết quả kiểm toán BCTC phục vụ cho:
Cơ quan nhà nước
Công ty cổ phần
Các bên thứ ba
Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba
Chuẩn mực kiểm toán là:
Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
Đều đúng
Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các kiểm toán viên độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về:
Rủi ro tiềm tàngB. Rủi ro kiểm toán
Rủi ro phát hiệnD. Đều sai
Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về:
Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không
Lập các BCTC
Lưu trữ các hồ sơ kế toán
Đều sai
Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
Làm sai lệch kết quả kinh doanh
Làm thay đổi kết quả kinh doanh
Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vi phạm khái niệm nhất quán
Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
Hoạt dộng liên tục và nhất quán
Dồn tích và thận trọng
Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích
Cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành hệ thống đó
Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
Ghi sót một số hoá đơn bán hàng
Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại lệ
Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
Sự thông đồng của một số nhân viên
Tất cả
Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì kiểm toán viên phải:
Rút lui không tiếp tục làm kiểm toán viên
Thông báo cho cơ quan thuế vụ
Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan
Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
Nhận được đơn đặt hàng của người mua
Gửi hàng hoá cho người mua
Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
Tuỳ từng trường hợp để kết luận
Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
Đạo đức nghề nghiệp
Do luật pháp quy định
Do hợp đồng kiểm toán quy định
Đều đúng
Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
Bắt đầu kiểm toán
Cuối niên độ kiểm toán
Sát nhập hay giải thể đơn vị
B và C đúng
Mục đích của kiểm toán BCTC là để tăng độ tin cậy của BCTC được kiểm toán?
Đúng
Sai
Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán?
Đúng
Sai
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc thận trọng
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định
Tuỳ theo quy định của từng quốc gia
Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ do người của đơn vị tiến hành
Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí
Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ cho đơn vị
Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi cần thiết
Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
Đánh giá một hoạt động xem có những hữu hiệu và hiệu quả hay không
Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
Sự độc lập khách quanB. Lập kế hoạch kiểm toán
Sự giám sát đầy đủD. Đều đúng
Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
Khuyến khích kiểm toán viên thực hiện để được khen thưởng
Kiểm toán viên cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
Kiểm toán viên phải chấp hành vì là đòi hỏi của pháp luật
A và B đúng
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bộ có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
Kiểm toán viên nội bộ khi tiến hành kiểm toán
Kiểm toán viên độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán
Đánh giá kết quả của công việc quản lý
Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán
Đều đúng
Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém
Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
Đều đúng
Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ thự nào đúng:
Thư giải trình của giám đốc, các biên bản họp nội bộ của đơn vị, thư xác nhận công nợ
thư xác nhận công nợ, bảng lương của đơn vị có ký nhận, sổ phụ ngân hàng
Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của kiểm toán viên, các phiếu chi, hoá đơn của nhà cung cấp
Đều sai
Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh giá cao nhất:
Hoá đơn của đơn vị có chữ ký của khách hàng
Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm toán viên
Hoá đơn của người bán
Thư giải trình của nhà quản lý
Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với BCTC
Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán
Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều nào dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận
Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
Lưu trưc trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên sẽ:
Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
Đều đúng
Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết nhằm:
Xem xét việc đó nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không
Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không
Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
Đánh giá về khả năng nhận lời kiểm toán
Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm soát
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Phân tích dựa trên số liệu thống kê
Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì kiểm toán viên phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
Giảm thử nghiệm cơ bản
Tăng thử nghiệm kiểm soát
Giảm thử nghiệm kiểm soát
Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự tồn tại của:
Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do kiểm toán viên nội bộ yếu kém
Các nghiệp vụ với những bên liên quan
Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
Khi xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem xét là thích hợp
Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi tiết
Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi
Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ gốc
Thứ tự nào đúng về bằng chứng kiểm toán:
Thư giải trình của giám đốc, bằng chứng xác nhận, bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp
Bằng chứng xác nhận, bằng chứng vật chất, bằng chứng nội bộ cho đơn vị cung cấp
Bằng chứng vật chất, bằng chứng xác nhận, bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
Đều sai
Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp nhận khi:
Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng
Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC, không thể báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ
Kiểm toán không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn bộ tổng thể BCTC
Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ không phù hợp
Mục tiêu kiểm toán nguồn vốn không bao gồm nội dung nào?
Xem xét tính đầy đủ, hợp lý của các nguồn vốn và việc ghi chép các nghiệp vụ trong hệ thống kế toán (việc đảm bảo độ tin cậy đối với quá trình hạch toán)
Tính toán tỉ trọng của từng loại nguồn vốn, nhu cầu về vốn và xác định nguồn bù đắp
Sự đánh giá đúng đắn các nguồn vốn bằng ngoại tệ, việc phân loại hợp lý các nguồn vốn của đơn vị
Xem xét, đánh giá tính trung thực, tính hợp lý số liệu của các nguồn vốn đã được trình bày trên BCTC
Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về BCTC được trình bày theo:
Quy định của bộ tài chính
Quy định của chuẩn mực kiểm toán
Tuỳ theo quy mô của cuộc kiểm toán
Đều sai
Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về BCTC của công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là: (CM 210: Hợp đồng KT)
Tiếng Việt Nam
Tiếng Anh
Bất cứ thứ tiếng nào được thoả thuận trên hợp đồng
Cả A và C
Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành BCTC, kiểm toan viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một BCTC đã phát hành có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện:
Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
Cơ quan chức năng
Người có trách nhiệm cao nhất trong đơn vị
Công an kinh tế
Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Cổ đông đơn vị được kiểm toán
Tất cả
Ý kiến tuỳ thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ
Đúng
Sai
Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về BCTC là sự đảm bảo tuyệt đối rằng không có bất kỳ sự sai sót nào trên BCTC đã được kiểm toán
Đúng
Sai
Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về BCTC
Đúng
Sai
Sau khi BCTC được công bố phát hiện ra những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với BCTC vào thời điểm ký BCTC, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào
Đúng
Sai
Yếu tố tuỳ thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng đến BCTC
Đúng
Sai
Số hiệu báo cáo kiểm toán về BCTC là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán
Đúng
Sai
Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến châos nhận toàn phần trong trường hợp BCTC được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên
Đúng
Sai
Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về BCTC phải được ký bởi giám đốc hoặc người uỷ quyền của cả hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục
Đúng
Sai
Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán BCTC:
Do mâu thuẫn quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập
Sự phức tạp của các vấn đề liên quan đến kế toán và trình bày BCTC
Người sử dụng BCTC khó khăn trong việc tiếp cận các thông tin tại đơn vị được kiểm toán
Tác động của BCTC đến quá trình ra quyết định của người sử dụng
Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là:
Phương pháp sử dụng để kiểm toán
Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán
Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
Không có sự khác nhau
Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nhà nước
Kiểm toán tuân thủB. Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tài chínhD. Lĩnh vực khác
Kiểm toán nội bộ trực thuộc
Bộ Tài chínhB. Chính phủ
Quốc hộiD. Doanh nghiệp, công ty
Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm:
Kiểm toán tuân thủB. Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán BCTCD. Tất cả
Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán:
Giai đoạn chuẩn bịB. Giai đoạn kết thúc
Giai đoạn thực hiện kiểm toánD. Cả 3 giai đoạn
Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán cần được giải thích trên:
Thuyết minh BCTC
Báo cáo kiểm toán
Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh BCTC
Cả báo cáo kế toán và BCTC
Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng lớn các khoản mục trên BCTC. Kiểm toán viên khi đó nên:
Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do
Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do
Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ)
Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của
Chức năng kiểm toánB. Thư hẹn kiểm toán
Kết luận kiểm toánD. A và B đúng
Lý do chính của kiểm toán BCTC là:
Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật
Để đảm bảo rằng không có những sai lệch trong BCTC
Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC
Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC
Kiểm toán hoạt động thường được tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ hay kiểm toán viên của nhà nước và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động đúng như thiết kế
Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong kiểm toán BCTC
Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho các nhà quản lý cấp cao của công ty
Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó
Câu nào mô tả đúng nhất về trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm kiểm toán viên độc lập đối với BCTC đã kiểm toán:
Nhà quản lý chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán và vận hành có hệ thống kiểm soát nội bộ
Nhà quản lý chịu trách nhiệm về việc thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, còn kiểm toán viên chịu trách nhiệm lập BCTC
Lập BCTC thuộc về trách nhiệm nhiệm của nhà quản lý, riêng kiểm toán viên chịu trách nhiệm về ý kiến đối với báo cáo tài chính được kiểm toán
Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đối với những nội dung đã được kiểm toán trến BCTC, trong khi nhà quản lý chịu trách nhiệm về những phần không được kiểm toán
Tình huống nào chứng tỏ kiểm toán viên đã thận trọng đúng mức trong việc kiểm tra phát hiện sai lệch trọng yếu đối với hàng tồn kho:
Kiểm toán viên dựa vào giấy chứng nhận về đánh giá hàng tồn kho do một chuyên gia độc lập cung cấp và chấp nhận kết quả này mà không thẩm tra thêm
Kiểm toán viên có kinh nghiệm thiết kế chương trình kiểm toán hàng tồn kho, còn việc thực hiện chương trình này được giao cho một kiểm toán viên ít kinh nghiệm và không cần kiểm tra lại
Chủ tịch hội đồng quản trị của đơn vị đảm bảo hàng tồn kho cuối kỳ đã được đánh giá đúng, nhưng kiểm toán viên phải điều tra thêm về sự khác biệt giữa số liệu ước tính của mình và số liệu sổ sách của đơn vị
Tương tự như các năm trước, kiểm toán viên độc lập đã dựa vào những phát hiện của kiểm toán viên nội bộ nhiều hơn là tự kiểm tra độc lập
Để nhấn mạnh tính độc lập của kiểm toán viên đối với ban giám đốc, nhiều công ty thường:
Tuyển lựa một số nhân viên từ các công ty độc lập để làm thành viên ban kiểm soát của công ty chịu trách nhiệm về kiểm toán
Thiết lập một số chính sách để cản trở sự xúc tiến giữa các nhân viên của công ty với kiểm toán viên độc lập
Giao cho ban kiểm soát của công ty nhiệm vụ đề cử kiểm toán viên độc lập cho công ty
Yêu cầu kiểm toán viên không được không tiếp xúc với ban kiểm soát của công ty
Một kiểm toán viên cần tỏ ra độc lập để:
Duy trì sự tin cậy của công chúng
Trở nên thật sự độc lập
Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
Duy trì một thái độ không thiên vị
Câu nào dưới đây không phải là bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm toánB. Hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền thôngD. Môi trường kiểm soát
Chính sách phát triển và huấn luyện đội ngũ nhân viên liên quan đến bộ phận nào sau đây của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Hoạt động kiểm soát
Môi trường kiểm soát
Thông tin truyền thông
Hệ thống kiểm soát chất lượng
Khi nghiên cứu và đánh giá hệ thống nội bộ, kiểm toán viên không bắt buộc phải:
Điều tra mọi khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ
Tìm hiểu môi trường kiểm soát và hệ thống kế toán
Thực hiện các thủ tục kiểm toán để xem hệ thống kế toán có hoạt động hữu hiệu trong suốt thời kỳ xem xét không?
Xác định liệu các thủ tục kiểm soát được thiết kế có thực hiện trên thực tế
Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áo dụng khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Quan sátB. Kiểm tra số liệu
Xác nhậnD. Phỏng vấn
Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục rất cần thiết nhằm:
Xem xét liệu có nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không?
Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không?
Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
Đánh giá về khả năng nhận lời mời của kiểm toán
Điểm khác biệt giữa rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát với rủi ro phát hiện là:
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, rủi ro phát hiện là do kiểm toán viên áp dụng sai thủ tục kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể định lượng được, rủi ro phát hiện không định lượng được
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mang tính khách quan, còn rủi ro phát hiện chịu ảnh hưởng của kiểm toán viên
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên, trong rủi ro phát hiện thì không
Khảo sát chi tiết các số dư tiền vay không bao gồm nội dung nào:
Gửi thư xin xác nhận của chủ nợ
Yêu cầu khách hàng cung cấp bảng kê chi tiết các khoản vay lãi vay…
Trực tiếp đi xác minh, đối chiếu từng chủ nợ, từng khoản nợ
Các khảo sát khác: Phân tích tính hợp lí của chi phí lãi vay, dư nợ vay, kiểm tra việc khai thác
Việc khảo sát chi tiét về số dư các khoản tiền vay không nhằm đạt mục tiêu nào
Các khoản tiền vay, lãi vay phải trả được tính toán, đánh giá đúng đắn
Các khoản tiền vay đều có vật tư đảm bảo và có khả năng hoàn trả
Các khoản tiền vay hiện có đều được phản ánh đầy đủ
Các khoản tiền vay lãi vay, đều được trình bày, khai báo đúng đắn
Khảo sát đối với kiểm soát nội bộ nguồn VCSH không bao gồm yếu tố nào?
Việc thực hiện kiểm tra định kì của kế toán trưởng đối với số dư các nguồn VCSH
Việc thực hiện sự xét duyệt (phê chuẩn) đối với việc ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến nguồn VCSH
Sự tuân thủ các yêu cầu về pháp lí, những quy định nguyên tắc hình thành và sử dụng nguồn VCSH
Sự tuân thủ các chuẩn mực kế toán, kiểm toán,…
Khảo sát cơ bản nguồn VCSH không bao gồm nội dung nào?
Kiểm tra các chứng từ gốc các nghiệp vụ biến động của nguồn VCSH
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư các TK phản ánh nguồn VCSH và kiểm tra việc trình bày khai báo nguồn VCSH
Tính toán lập số dư các TK phản ánh nguồn VCSH
Phân tích các TK nguồn VCSH
Kiểm toán vốn bằng tiền không nhằm mục đích nào?
Xác định tổng số vốn bằng tiền của đơn vị
Đảm bảo tính trung thực, hợp lý của các khoản mục vốn bằng tiền trên các BCTC
Tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền
A và B
Nội dung và thể thức khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt không bao gồm nội dung nào?
Khảo sát xem xét các quy định về phân công và trách nhiệm trong việc soát xét các thử tục chứng từ, việc ghi sổ kế toán
Khảo sát nhu cầu tiền mặt và khả năng đáp ứng
Khảo sát việc tổ chức bảo quản tiền mặt, bảo hiểm tiền mặt
Khảo sát quy trình duyệt chi tiền mặt việc chấp hành quy định kiểm tra đối chiếu, nộp quỹ, tồn quỹ tiền mặt
