2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 8)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 8)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên 

toàn lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7.

chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.

khí hậu phân hoá bốn mùa rõ rệt.

không bị tác động của biến đổi khí hậu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò bảo vệ sự đa dạng sinh vật, cảnh quan chủ yếu là của

rừng phòng hộ.

rừng sản xuất.

rừng đặc dụng.

rừng trồng mới.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm? 

Chính sách hạn chế sinh triệt để của Nhà nước.

Nhận thức của người dân và sự già hoá dân số.

Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chuyển dịch.

Thay đổi của nhiều phong tục tập quán và nghi lễ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm qua, cơ cấu GDP nước ta đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng 

hội nhập kinh tế toàn cầu.

công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

phát triển nền kinh tế thị trường.

tạo không gian phát triển mới.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

. Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt? 

Đường mía.

Cà phê, chè.

Xay xát.

Sữa, thịt hộp.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần có kế hoạch và cơ sở khoa học là nhằm 

đáp ứng việc làm cho số dân tăng từ vùng khác đến.

phù hợp cung cầu thị trường, bảo vệ tài nguyên rừng.

tăng nhanh sản lượng nông sản thô phục vụ xuất khẩu.

khai thác triệt để tài nguyên đất ba-dan và nguồn nước.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng KTTĐ Bắc Bộ không định hướng tập trung vào phát triển ngành nào sau đây?

Công nghiệp công nghệ cao.

Dịch vụ hiện đại.

Tài chính ngân hàng

Công nghiệp hoá dầu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta chủ yếu do 

tạo ra nhiều việc làm, thu hút lượng lao động lớn.

yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.

biển giàu tiềm năng, nhiều thuận lợi cho khai thác.

hoạt động kinh tế đa dạng và đóng góp GDP lớn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hoá Bắc – Nam của thiên nhiên nước ta là do 

lãnh thổ kéo dài, độ chênh góc nhập xạ giảm dần từ Bắc vào Nam.

khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tăng từ Bắc vào Nam.

phần lãnh thổ phía Bắc gần chí tuyến còn phía Nam gần xích đạo.

ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh giảm dần từ Bắc vào Nam.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, thuỷ sản nước lợ thường được nuôi tại 

vùng hồ lớn.

các đầm phá.

sông suối.

kênh rạch.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động vận tải đường ô tô ở nước ta hiện nay? 

Vận chuyển được số lượng lớn hành khách.

Mạng lưới rộng khắp và nhiều tuyến cao tốc.

Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.

Chỉ vận chuyển hàng hoá xuất và nhập khẩu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên du lịch văn hoá điển hình của ĐBSCL là 

Nhã nhạc cung đình.

Đờn ca tài tử.

Dân ca quan họ.

Không gian cồng chiêng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu tạo nên sự phân hoá mưa theo không gian ở nước ta? 

Ảnh hưởng của biển và hình dạng lãnh thổ.

Hoàn lưu khí quyển và đặc điểm địa hình.

Bão, áp thấp nhiệt đới và các khối khí ẩm.

Dải hội tụ nhiệt đới và các dòng biển nóng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng miền là 

không đồng đều về số dân, mật độ dân cư.

trình độ công nghiệp hoá có sự khác nhau.

lịch sử khai thác, phát triển sớm hay muộn.

thuận lợi điều về kiện tự nhiên khác nhau.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

TD&MNBB có thuận lợi nào sau đây để trồng cây dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới? 

Diện tích cao nguyên rộng lớn và đất fe-ra-lit đa dạng.

Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao.

Mạng lưới sông suối dày đặc và nhiều giống cây trồng.

Không có nhiều thiên tai bão lụt và các loại dịch bệnh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐBSH không có thế mạnh về 

khoáng sản kim loại.

than nâu, khí tự nhiên.

đá vôi, sét và cao lanh.

nước ngầm, nước khoáng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở DHNTB là 

có nhiều bãi tôm bãi cá ven biển.

các ngư trường xa bờ giàu hải sản.

có nhiều vụng biển, đầm phá lớn.

ít thiên tai bão lụt, nhiều giờ nắng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông Nam Bộ tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài đã giúp công nghiệp của vùng 

khôi phục các ngành truyền thống và tạo việc làm.

mở rộng khai thác tài nguyên, đẩy mạnh xuất khẩu.

phát triển theo chiều rộng, chống biến đổi khí hậu.

tăng cường nguồn lực về vốn, công nghệ tiên tiến.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) ĐBSH là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) ĐBSH có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) ĐBSH là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) ĐBSH có môi trường đầu tư kinh doanh không thuận lợi, chưa có nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nước ta rất nghèo tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Cân bằng bức xạ luôn dương, tổng lượng bức xạ lớn.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vùng biển nước ta giàu tài nguyên.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Mạng lưới đô thị phân bố không đều.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Vùng có kinh tế phát triển nhất có nhiều đô thị nhất.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Số dân đô thị của các vùng khá đồng đều.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ngành công nghiệp sản xuất điện có sự phát triển nhanh chóng.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nguồn điện năng lượng tái tạo chiếm tỉ trọng lớn nhất.

 

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nước ta có các nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ngành điện đang từng bước chuyển dịch sang các nguồn năng lượng sạch.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trận bóng đá giao hữu giữa Anh và Pháp diễn ra vào lúc 8 giờ sáng (theo giờ Luân Đôn) tại thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) và được truyền hình trực tiếp thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7) người dân đón xem trực tiếp lúc mấy giờ cùng ngày (theo giờ Hà Nội).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Tiêu chí

2019

2021

Số dân

96,5

98,5

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên

55,8

50,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên thì tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta từ năm 2019 đến năm 2021 giảm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: %)

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Trồng trọt

73,4

60,8

Chăn nuôi

25,1

34,7

Dịch vụ nông nghiệp

1,5

4,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng, biết giá trị toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 675,4 nghìn tỉ đồng và năm 2021 là 1 502,2 nghìn tỉ đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Vùng

2010

2021

ĐBSH

859,5

4 806,8

Cả nước

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 tăng hay giảm.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết năm 2021, khối lượng vận chuyển bằng đường biển ở nước ta là 70 triệu tấn, khối lượng luân chuyển là 71,1 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển trung bình của vận tải đường biển năm 2021 (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết dân số nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, trong đó dân số Bắc Trung Bộ là 11,2 triệu người. Tính tỉ trọng số dân của Bắc Trung Bộ so với dân số cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack