(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 8)
40 câu hỏi
Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
toàn lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7.
chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.
khí hậu phân hoá bốn mùa rõ rệt.
không bị tác động của biến đổi khí hậu.
Vai trò bảo vệ sự đa dạng sinh vật, cảnh quan chủ yếu là của
rừng phòng hộ.
rừng sản xuất.
rừng đặc dụng.
rừng trồng mới.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm?
Chính sách hạn chế sinh triệt để của Nhà nước.
Nhận thức của người dân và sự già hoá dân số.
Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chuyển dịch.
Thay đổi của nhiều phong tục tập quán và nghi lễ.
Trong những năm qua, cơ cấu GDP nước ta đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng
hội nhập kinh tế toàn cầu.
công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
phát triển nền kinh tế thị trường.
tạo không gian phát triển mới.
. Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
Đường mía.
Cà phê, chè.
Xay xát.
Sữa, thịt hộp.
Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần có kế hoạch và cơ sở khoa học là nhằm
đáp ứng việc làm cho số dân tăng từ vùng khác đến.
phù hợp cung cầu thị trường, bảo vệ tài nguyên rừng.
tăng nhanh sản lượng nông sản thô phục vụ xuất khẩu.
khai thác triệt để tài nguyên đất ba-dan và nguồn nước.
Vùng KTTĐ Bắc Bộ không định hướng tập trung vào phát triển ngành nào sau đây?
Công nghiệp công nghệ cao.
Dịch vụ hiện đại.
Tài chính ngân hàng
Công nghiệp hoá dầu.
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta chủ yếu do
tạo ra nhiều việc làm, thu hút lượng lao động lớn.
yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
biển giàu tiềm năng, nhiều thuận lợi cho khai thác.
hoạt động kinh tế đa dạng và đóng góp GDP lớn.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hoá Bắc – Nam của thiên nhiên nước ta là do
lãnh thổ kéo dài, độ chênh góc nhập xạ giảm dần từ Bắc vào Nam.
khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tăng từ Bắc vào Nam.
phần lãnh thổ phía Bắc gần chí tuyến còn phía Nam gần xích đạo.
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh giảm dần từ Bắc vào Nam.
Ở nước ta, thuỷ sản nước lợ thường được nuôi tại
vùng hồ lớn.
các đầm phá.
sông suối.
kênh rạch.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động vận tải đường ô tô ở nước ta hiện nay?
Vận chuyển được số lượng lớn hành khách.
Mạng lưới rộng khắp và nhiều tuyến cao tốc.
Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
Chỉ vận chuyển hàng hoá xuất và nhập khẩu.
Tài nguyên du lịch văn hoá điển hình của ĐBSCL là
Nhã nhạc cung đình.
Đờn ca tài tử.
Dân ca quan họ.
Không gian cồng chiêng.
Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu tạo nên sự phân hoá mưa theo không gian ở nước ta?
Ảnh hưởng của biển và hình dạng lãnh thổ.
Hoàn lưu khí quyển và đặc điểm địa hình.
Bão, áp thấp nhiệt đới và các khối khí ẩm.
Dải hội tụ nhiệt đới và các dòng biển nóng.
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng miền là
không đồng đều về số dân, mật độ dân cư.
trình độ công nghiệp hoá có sự khác nhau.
lịch sử khai thác, phát triển sớm hay muộn.
thuận lợi điều về kiện tự nhiên khác nhau.
TD&MNBB có thuận lợi nào sau đây để trồng cây dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới?
Diện tích cao nguyên rộng lớn và đất fe-ra-lit đa dạng.
Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao.
Mạng lưới sông suối dày đặc và nhiều giống cây trồng.
Không có nhiều thiên tai bão lụt và các loại dịch bệnh.
ĐBSH không có thế mạnh về
khoáng sản kim loại.
than nâu, khí tự nhiên.
đá vôi, sét và cao lanh.
nước ngầm, nước khoáng.
Thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở DHNTB là
có nhiều bãi tôm bãi cá ven biển.
các ngư trường xa bờ giàu hải sản.
có nhiều vụng biển, đầm phá lớn.
ít thiên tai bão lụt, nhiều giờ nắng.
Đông Nam Bộ tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài đã giúp công nghiệp của vùng
khôi phục các ngành truyền thống và tạo việc làm.
mở rộng khai thác tài nguyên, đẩy mạnh xuất khẩu.
phát triển theo chiều rộng, chống biến đổi khí hậu.
tăng cường nguồn lực về vốn, công nghệ tiên tiến.
a) ĐBSH là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội.
b) ĐBSH có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.
c) ĐBSH là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.
d) ĐBSH có môi trường đầu tư kinh doanh không thuận lợi, chưa có nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh.
a) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
b) Nước ta rất nghèo tài nguyên thiên nhiên.
c) Cân bằng bức xạ luôn dương, tổng lượng bức xạ lớn.
d) Vùng biển nước ta giàu tài nguyên.
a) Mạng lưới đô thị phân bố không đều.
b) Vùng có kinh tế phát triển nhất có nhiều đô thị nhất.
c) Số dân đô thị của các vùng khá đồng đều.
d) Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng.
a) Ngành công nghiệp sản xuất điện có sự phát triển nhanh chóng.
b) Nguồn điện năng lượng tái tạo chiếm tỉ trọng lớn nhất.
c) Nước ta có các nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú.
d) Ngành điện đang từng bước chuyển dịch sang các nguồn năng lượng sạch.
Một trận bóng đá giao hữu giữa Anh và Pháp diễn ra vào lúc 8 giờ sáng (theo giờ Luân Đôn) tại thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) và được truyền hình trực tiếp thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7) người dân đón xem trực tiếp lúc mấy giờ cùng ngày (theo giờ Hà Nội).
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí | 2019 | 2021 |
Số dân | 96,5 | 98,5 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên | 55,8 | 50,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên thì tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta từ năm 2019 đến năm 2021 giảm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: %)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2021 |
Trồng trọt | 73,4 | 60,8 |
Chăn nuôi | 25,1 | 34,7 |
Dịch vụ nông nghiệp | 1,5 | 4,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng, biết giá trị toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 675,4 nghìn tỉ đồng và năm 2021 là 1 502,2 nghìn tỉ đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng | 2010 | 2021 |
ĐBSH | 859,5 | 4 806,8 |
Cả nước | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 tăng hay giảm.
Biết năm 2021, khối lượng vận chuyển bằng đường biển ở nước ta là 70 triệu tấn, khối lượng luân chuyển là 71,1 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển trung bình của vận tải đường biển năm 2021 (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết dân số nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, trong đó dân số Bắc Trung Bộ là 11,2 triệu người. Tính tỉ trọng số dân của Bắc Trung Bộ so với dân số cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).








