2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 6)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 6)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên 

thiên nhiên mang tính nhiệt đới.

lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7.

có hoạt động của gió mùa châu Á.

có sự đa dạng khoáng sản, sinh vật.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình phèn hoá, mặn hoá diễn ra chủ yếu ở 

đồng bằng.

miền núi.

trung du.

các đảo.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Tập trung chủ yếu ở các thành phố.

Có tốc độ già hoá ở mức rất chậm.

Có quy mô lớn và ngày càng tăng.

Phân bố dày đặc ở vùng trung du.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay? 

Giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp.

Nhà nước quản lí các ngành then chốt.

Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.

Theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất?

Tây Nguyên.

ĐBSH.

Bắc Trung Bộ.

DHNTB.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nào sau đây đã mở ra hướng phát triển công nghiệp mới cho vùng Tây Nguyên? 

Khai thác than.

Khai thác đá vôi.

Sản xuất điện.

Khai thác bô-xít.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng KTTĐ ở nước ta? 

Có ranh giới cố định theo thời gian.

Chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương.

Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.

Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta? 

Có nguồn năng lượng lớn từ thuỷ triều.

Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.

Có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi.

Có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biên độ nhiệt độ năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta cao hơn phần lãnh thổ phía Nam do 

có mùa đông lạnh, địa hình thấp.

gần với chí tuyến, có Tín phong.

gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.

có Tín phong, địa hình cao hơn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất lúa ở nước ta hiện nay 

chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

chỉ tập trung ở các đồng bằng.

đảm bảo an ninh lương thực.

chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển giao thông đường biển nước ta? 

Đường bờ biển dài.

Có nhiều đảo ở ven bờ.

Dòng biển theo mùa.

Có nhiều vũng vịnh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ĐBSCL hiện nay đứng đầu cả nước về 

sản xuất lương thực và nuôi thuỷ sản nước ngọt.

khai thác hải sản, chuyên canh cây công nghiệp.

cây ăn quả cận nhiệt và khai thác gỗ xuất khẩu.

nuôi thuỷ sản nước mặn, trồng rau đậu các loại.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của 

gió từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương, Tín phong bán cầu Bắc và bão.

gió mùa mùa hạ, địa hình, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.

địa hình nhiều đồi núi, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.

Tín phong bán cầu Bắc, địa hình, bão và dải hội tụ nhiệt đới.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị của nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động chủ yếu do 

có nhiều nhà đầu tư với năng lực vốn lớn.

hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển.

tập trung số lượng lớn lao động có trình độ.

cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông hiện đại.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng TD&MNBB là 

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.

đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.

sản xuất hàng hoá, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.

hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng ở vùng ĐBSH là

lao động trình độ cao, cơ sở vật chất hạ tầng tốt.

đô thị hoá mở rộng, kinh tế hàng hoá phát triển.

thị trường tiêu thụ lớn, nhiều hoạt động dịch vụ.

nguyên liệu dồi dào, dân cư tập trung đông đúc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khai thác hải sản ở DHNTB phát triển mạnh dựa trên thuận lợi chủ yếu là 

biển giàu sinh vật, có các ngư trường lớn.

các tỉnh đều giáp biển, lao động đông đảo.

vùng biển rộng, có các quần đảo ở xa bờ.

nhiều cảng cá, hoạt động dịch vụ sôi động.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ là  

mở rộng đô thị, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

tăng sản xuất hàng hoá, nâng cao mức sống.

thúc đẩy sản xuất, mở rộng hội nhập quốc tế.

đa dạng ngành sản xuất, mở rộng thị trường.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Sông ngòi ở nước ta chủ yếu là sông ngòi nhỏ và ngắn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chế độ nước sông phân mùa lũ - cạn theo sát nhịp điệu mùa mưa – khô.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta rất thưa thớt.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Chế độ mưa thất thường nhưng chế độ dòng chảy khá ổn định.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Quy mô dân số nước ta tăng liên tục.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tỉ lệ gia tăng dân số ngày càng cao.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tốc độ tăng dân số có xu hướng chậm lại.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Dân số nước ta tăng thêm khoảng 2 triệu người/năm.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Các khu công nghiệp có sự phân bố đồng đều trên phạm vi cả nước.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Các khu công nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện nhiều các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Các khu công nghiệp hoạt động đã thu hút vốn đầu tư lớn trực tiếp nước ngoài.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Vùng ĐBSCL có diện tích lúa luôn lớn nhất cả nước.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Diện tích lúa của vùng ĐBSCL tăng khoảng 403 nghìn ha.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Diện tích lúa của vùng Tây Nguyên luôn chiếm tỉ lệ thấp nhất.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích trồng lúa của cả nước phân theo vùng giai đoạn 2015 – 2021.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

. Cho bảng thống kê:

DIỄN BIẾN CỦA MÙA BÃO DỌC BỜ BIỂN VIỆT NAM

Mùa bão (tháng)

6

7

8

9

10

11

Trên toàn quốc

x

x

x

x

x

x

Từ Quảng Ninh đến Nghệ An

x

x

x

x

 

 

Từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi

 

x

x

x

x

 

Từ Bình Định đến Bình Thuận

 

 

 

x

x

x

Từ Vũng Tàu đến Cà Mau

 

 

 

 

x

x

(Nguồn: SGK Địa lí 8 NXB Giáo dục Việt Nam, tr.115)

Căn cứ vào bảng thống kê trên, cho biết tần suất bão nhiều nhất là tháng mấy?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết dân số nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, trong đó lực lượng lao động là 50,6 triệu người. Tính tỉ lệ lao động trong tổng số dân (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2014

2018

2021

Than sạch (triệu tấn)

44,8

41,8

42,0

48,3

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

13,4

14,0

10,9

Điện (tỉ kWh)

91,7

141,3

209,2

235,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng điện gia tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: tỉ kWh, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2021

Vùng

TD&MNBB

Tây Nguyên

ĐBSCL

Sản lượng (nghìn m3)

4 847,9

753,7

797,3

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện quy mô sản lượng gỗ khai thác một số vùng của nước ta năm 2021, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

Năm

Trị giá

2010

2020

2021

Xuất khẩu (tỉ USD)

72,2

282,6

336,1

Nhập khẩu (tỉ USD)

84,8

262,8

332,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năm nào nước ta nhập siêu.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng

67,2

5,0

48,6

367,1

158,6

3,6

52,0

187,0

419,4

1219,6

156,6

349,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Đà Nẵng năm 2022 (đơn vị tính: mm, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack