(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 6)
40 câu hỏi
Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
thiên nhiên mang tính nhiệt đới.
lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7.
có hoạt động của gió mùa châu Á.
có sự đa dạng khoáng sản, sinh vật.
Quá trình phèn hoá, mặn hoá diễn ra chủ yếu ở
đồng bằng.
miền núi.
trung du.
các đảo.
Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Tập trung chủ yếu ở các thành phố.
Có tốc độ già hoá ở mức rất chậm.
Có quy mô lớn và ngày càng tăng.
Phân bố dày đặc ở vùng trung du.
Đặc điểm nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?
Giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp.
Nhà nước quản lí các ngành then chốt.
Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
Theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất?
Tây Nguyên.
ĐBSH.
Bắc Trung Bộ.
DHNTB.
Ngành nào sau đây đã mở ra hướng phát triển công nghiệp mới cho vùng Tây Nguyên?
Khai thác than.
Khai thác đá vôi.
Sản xuất điện.
Khai thác bô-xít.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng KTTĐ ở nước ta?
Có ranh giới cố định theo thời gian.
Chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương.
Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.
Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn.
Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
Có nguồn năng lượng lớn từ thuỷ triều.
Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
Có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi.
Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Biên độ nhiệt độ năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta cao hơn phần lãnh thổ phía Nam do
có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
gần với chí tuyến, có Tín phong.
gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
có Tín phong, địa hình cao hơn.
Sản xuất lúa ở nước ta hiện nay
chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
chỉ tập trung ở các đồng bằng.
đảm bảo an ninh lương thực.
chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi.
Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển giao thông đường biển nước ta?
Đường bờ biển dài.
Có nhiều đảo ở ven bờ.
Dòng biển theo mùa.
Có nhiều vũng vịnh.
ĐBSCL hiện nay đứng đầu cả nước về
sản xuất lương thực và nuôi thuỷ sản nước ngọt.
khai thác hải sản, chuyên canh cây công nghiệp.
cây ăn quả cận nhiệt và khai thác gỗ xuất khẩu.
nuôi thuỷ sản nước mặn, trồng rau đậu các loại.
Nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
gió từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương, Tín phong bán cầu Bắc và bão.
gió mùa mùa hạ, địa hình, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
địa hình nhiều đồi núi, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
Tín phong bán cầu Bắc, địa hình, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
Các đô thị của nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động chủ yếu do
có nhiều nhà đầu tư với năng lực vốn lớn.
hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển.
tập trung số lượng lớn lao động có trình độ.
cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông hiện đại.
Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng TD&MNBB là
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
sản xuất hàng hoá, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
Thuận lợi chủ yếu để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng ở vùng ĐBSH là
lao động trình độ cao, cơ sở vật chất hạ tầng tốt.
đô thị hoá mở rộng, kinh tế hàng hoá phát triển.
thị trường tiêu thụ lớn, nhiều hoạt động dịch vụ.
nguyên liệu dồi dào, dân cư tập trung đông đúc.
Khai thác hải sản ở DHNTB phát triển mạnh dựa trên thuận lợi chủ yếu là
biển giàu sinh vật, có các ngư trường lớn.
các tỉnh đều giáp biển, lao động đông đảo.
vùng biển rộng, có các quần đảo ở xa bờ.
nhiều cảng cá, hoạt động dịch vụ sôi động.
Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ là
mở rộng đô thị, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
tăng sản xuất hàng hoá, nâng cao mức sống.
thúc đẩy sản xuất, mở rộng hội nhập quốc tế.
đa dạng ngành sản xuất, mở rộng thị trường.
a) Sông ngòi ở nước ta chủ yếu là sông ngòi nhỏ và ngắn.
b) Chế độ nước sông phân mùa lũ - cạn theo sát nhịp điệu mùa mưa – khô.
c) Mật độ sông ngòi trên lãnh thổ nước ta rất thưa thớt.
d) Chế độ mưa thất thường nhưng chế độ dòng chảy khá ổn định.
a) Quy mô dân số nước ta tăng liên tục.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số ngày càng cao.
c) Tốc độ tăng dân số có xu hướng chậm lại.
d) Dân số nước ta tăng thêm khoảng 2 triệu người/năm.
a) Các khu công nghiệp có sự phân bố đồng đều trên phạm vi cả nước.
b) Các khu công nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới.
c) Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện nhiều các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
d) Các khu công nghiệp hoạt động đã thu hút vốn đầu tư lớn trực tiếp nước ngoài.
a) Vùng ĐBSCL có diện tích lúa luôn lớn nhất cả nước.
b) Diện tích lúa của vùng ĐBSCL tăng khoảng 403 nghìn ha.
c) Diện tích lúa của vùng Tây Nguyên luôn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích trồng lúa của cả nước phân theo vùng giai đoạn 2015 – 2021.
. Cho bảng thống kê:
DIỄN BIẾN CỦA MÙA BÃO DỌC BỜ BIỂN VIỆT NAM
Mùa bão (tháng) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Trên toàn quốc | x | x | x | x | x | x |
Từ Quảng Ninh đến Nghệ An | x | x | x | x |
|
|
Từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi |
| x | x | x | x |
|
Từ Bình Định đến Bình Thuận |
|
|
| x | x | x |
Từ Vũng Tàu đến Cà Mau |
|
|
|
| x | x |
(Nguồn: SGK Địa lí 8 NXB Giáo dục Việt Nam, tr.115)
Căn cứ vào bảng thống kê trên, cho biết tần suất bão nhiều nhất là tháng mấy?
Biết dân số nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, trong đó lực lượng lao động là 50,6 triệu người. Tính tỉ lệ lao động trong tổng số dân (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2014 | 2018 | 2021 |
Than sạch (triệu tấn) | 44,8 | 41,8 | 42,0 | 48,3 |
Dầu thô (triệu tấn) | 15,0 | 13,4 | 14,0 | 10,9 |
Điện (tỉ kWh) | 91,7 | 141,3 | 209,2 | 235,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng điện gia tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: tỉ kWh, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Vùng | TD&MNBB | Tây Nguyên | ĐBSCL |
Sản lượng (nghìn m3) | 4 847,9 | 753,7 | 797,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện quy mô sản lượng gỗ khai thác một số vùng của nước ta năm 2021, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Trị giá | 2010 | 2020 | 2021 |
Xuất khẩu (tỉ USD) | 72,2 | 282,6 | 336,1 |
Nhập khẩu (tỉ USD) | 84,8 | 262,8 | 332,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năm nào nước ta nhập siêu.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG
(Đơn vị: mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng | 67,2 | 5,0 | 48,6 | 367,1 | 158,6 | 3,6 | 52,0 | 187,0 | 419,4 | 1219,6 | 156,6 | 349,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Đà Nẵng năm 2022 (đơn vị tính: mm, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








