2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 3)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 3)

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa và đại dương?

Nhiệt độ không khí cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.

Lục địa có biên độ nhiệt độ nhỏ.

Nhiệt độ không khí luôn giống nhau tại các điểm ở cùng vĩ độ.

Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của nước ta?

Quy mô dân số có xu hướng ngày càng giảm.

Bùng nổ dân số diễn ra vào đầu thế kỉ XX.

Dân cư phân bố đồng đều giữa các vùng.

Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng ngày càng giảm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay?

Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng.

Quá trình đô thị hoá diễn ra rất chậm.

Không gian đô thị ngày càng thu hẹp.

Lối sống đô thị chưa phổ biến trong dân cư.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là

hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn.

đẩy mạnh thu hút khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường.

phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?

Có lịch sử phát triển lâu đời.

Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Nguồn nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.

Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với khu công nghệ cao ở nước ta?

Phân bố ở những nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào hoặc thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Là nơi tập trung, liên kết giữa hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.

Tập trung phát triển một số ngành chuyên môn hoá, đóng vai trò là hạt nhân của địa phương.

Đồng nhất với một điểm dân cư, các xí nghiệp sản xuất không có chung cơ sở hạ tầng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay?

Ngành vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng cao trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách của ngành vận tải nước ta.

Mạng lưới đường thuỷ nội địa phát triển và phân bố tương đối đồng đều khắp các vùng trong cả nước.

Ngành vận tải đường biển đứng đầu các ngành vận tải về khối lượng luân chuyển hàng hoá.

Hàng không là ngành có lịch sử lâu đời ở nước ta và có khối lượng vận chuyển hàng hoá rất lớn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là

khoa học – công nghệ.

vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

chính sách phát triển kinh tế thị trường.

mức thu nhập và sức mua của người dân.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc xây dựng nông thôn mới hiện nay là

khai thác hợp lí các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.

tạo nguồn nguyên liệu vững chắc cho công nghiệp.

tạo ra các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu.

bảo đảm an ninh lương thực cho một đất nước đông dân.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khai thác thế mạnh về khoáng sản, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần phải đặc biệt chú ý tới vấn đề nào sau đây?

Ô nhiễm môi trường và suy giảm diện tích rừng.

Ứng dụng khoa học – công nghệ trong khai thác.

Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.

Hợp tác thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng là

có trữ lượng than lớn nhất cả nước.

có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.

tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ là

điều.

cà phê.

cao su.

hồ tiêu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trở ngại lớn đối với hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Tây Nguyên là

sự phân mùa sâu sắc của khí hậu, mùa khô kéo dài.

cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải.

dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân chưa được đảm bảo.

thiếu nguồn lao động, nhất là lao động chất lượng cao.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng với việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Có nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng các cảng nước sâu.

Nhiều đảo ven bờ có giá trị lớn đối với phát triển du lịch biển, đảo.

Đã hình thành được các cánh đồng muối nổi tiếng trên cả nước.

Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh hơn hoạt động khai thác.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với việc sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Đứng đầu cả nước về chăn nuôi vịt.

Đứng đầu cả nước về trồng cây ăn quả cận nhiệt.

Sản lượng và năng suất lúa cao nhất cả nước.

Hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển mạnh hơn hoạt động nuôi trồng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?

Có vị trí chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam.

Đứng đầu cả nước về công nghiệp và dịch vụ.

Có mật độ dân số cao và nguồn lao động lớn nhất cả nước.

Có thế mạnh trong nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp nào sau đây không phải là để bảo vệ an ninh mạng?

Xây dựng luật an ninh mạng phù hợp cho từng quốc gia.

Phối hợp để chống khủng bố an ninh mạng xuyên quốc gia.

Sử dụng tốt thông tin cá nhân trên mạng để phục vụ cho an ninh quốc phòng.

Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để bảo vệ an ninh mạng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ?

Có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất cả nước.

Chăn nuôi gia súc, gia cầm không phải là thế mạnh của vùng.

Cây ăn quả được trồng tập trung với các giống mới có năng suất cao.

Cà phê, điều và hồ tiêu là các cây trồng chủ lực của vùng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Vũng Tàu không có tháng lạnh.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tổng lượng mưa năm 2021 là trên 2 000 mm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mùa mưa và mùa khô có sự phân hoá sâu sắc.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nguyên nhân chủ yếu tạo ra mùa khô sâu sắc là gió mùa Tây Nam.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình ngoại lực.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phong hoá vật lí là quá trình chủ đạo tạo ra hang động.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Hang động thường xuất hiện ở những nơi có đá khó hoà tan.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hang động là một trong những biểu hiện của địa hình vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Số lượng trâu giảm liên tục trong giai đoạn 2010 – 2021.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Số lượng bò, lợn tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 2010 – 2021.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Số lượng trâu giảm do cơ sở thức ăn không đảm bảo.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2020.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trị giá xuất khẩu luôn lớn hơn trị giá nhập khẩu.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Liên bang Nga là nước xuất siêu trong giai đoạn 2000 – 2020.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết khu vực thành thị có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn khu vực nông thôn bao nhiêu % năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biên độ nhiệt độ năm tại Cà Mau năm 2022 là bao nhiêu °C. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong giai đoạn 2010 – 2021, tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người và 122,6 triệu thuê bao điện thoại. Tính mật độ thuê bao điện thoại trên 100 người của nước năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao/100 người)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, Việt Nam có 97,6 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,3 triệu tấn. Bình quân lương thực trên đầu người ở nước ta năm 2020 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack