18 CÂU HỎI
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng
A. làm cho địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.
B. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.
C. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.
D. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.
Nước ta có nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều là do
A. vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. vị trí nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến.
C. tác động của Tín phong.
D. ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
A. mùa đông lạnh nhất nước ta, nhiệt độ trung bình năm đều dưới 15 °C.
B. mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn.
C. mưa nhiều vào thu – đông.
D. mùa đông ngắn, ở vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C.
Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?
A. Phần lớn lao động có trình độ cao đẳng trở lên.
B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.
D. Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.
Về mặt tự nhiên, khu vực Đông Nam Á gồm hai bộ phận là
A. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
B. Đông Nam Á đảo và Đông Nam Á quần đảo.
C. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển.
D. Đông Nam Á biển và Đông Nam Á các đảo.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?
A. Có đường bờ biển dài và ngư trường cá lớn.
B. Hạn hán xảy ra nghiêm trọng vào nửa sau mùa đông.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
D. Trồng và phát triển rau, cây ăn quả nhiệt đới.
Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây?
A. Chưa có các chính sách phát triển nền kinh tế thị trường.
B. Chưa xâm nhập được vào các thị trường khó tính trên thế giới.
C. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển.
D. Vị trí nằm xa các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế.
Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ; tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng.
C. tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Nguyên nhân chính để Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước là do
A. có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời.
B. giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lao động có chất lượng cao nhất nước ta.
C. khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển công nghiệp.
D. có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và khả năng thu hút vốn đầu tư.
Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực
A. sông Hồng
B. sông Đà.
C. sông Lô.
D. sông Chảy.
Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng
A. khai thác thế mạnh du lịch.
B. trồng các loại cây nhiệt đới.
C. tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
D. trồng các loại rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động
A. trong việc bảo vệ nguồn nước.
B. bảo vệ tốt tài nguyên rừng.
C. tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
D. trong việc thúc đẩy kinh tế ở các tỉnh miền núi.
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò
A. khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên đất nước.
B. sản xuất khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.
C. thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành kinh tế, tạo việc làm.
D. quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn trong sản xuất năng lượng tái tạo
A. từ nước biên.
B. từ mặt trời và sức gió.
C. từ băng cháy.
D. từ địa nhiệt.
Tây Nguyên có thế mạnh thuỷ điện lớn vì
A. sông có nhiều hướng.
B. sông có nhiều phụ lưu.
C. là vùng đầu nguồn của các con sông.
D. sông có sự phân mùa rõ rệt.
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ và Tân An.
B. Cà Mau và Cần Thơ.
C. Cần Thơ và Vũng Tàu.
D. Cà Mau và Vũng Tàu.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ.
C. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Tài nguyên khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta?
A. Vàng và đá vôi.
B. Ti-tan và cát thuỷ tinh.
C. Sa khoáng và đồng.
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.