18 CÂU HỎI
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm các bộ phận là
A. đất liền và các hải đảo.
B. đất liền, các đảo, quần đảo và Biển Đông.
C. vùng đất, vùng trời và vùng biển.
D. vùng đất, các đảo, quần đảo và vùng trời.
Hoạt động sản xuất muối ở nước ta có điều kiện phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Gió mùa hạ thổi đến nước ta vào khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 có nguồn gốc từ
A. áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.
B. áp cao Xi-bia và áp cao chí tuyến bán cầu Bắc.
C. áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Bắc.
D. áp cao Xi-bia và áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?
A. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị chênh lệch ít.
B. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm và giảm liên tục.
C. Tỉ lệ dân thành thị luôn nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn.
D. Tỉ lệ dân nông thôn tăng chậm và không ổn định.
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta là
A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.
C. đới rừng nhiệt đới khô.
D. đới rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới.
Tính đến năm 2021, Việt Nam có 2 đô thị loại đặc biệt là
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Đà Nẵng.
C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Thuận lợi chủ yếu đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của nước ta là có
A. rừng ngập mặn và các bãi triều rộng.
B. nhiều bãi biển và thềm lục địa sâu.
C. đường bờ biển dài và giàu sinh vật.
D. vùng biển nóng ẩm và nhiều ngư trường.
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự phân bố các trung tâm công nghiệp của nước ta hiện nay?
A. Tập trung chủ yếu ở vùng trung du.
B. Tập trung chủ yếu ở dải ven biển miền Trung.
C. Chưa có các trung tâm công nghiệp ở khu vực miền núi.
D. Mức độ tập trung không đều giữa các vùng.
Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước, miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc.
Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê.
B. cao su.
C. chè.
D. điều.
Một trong những hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế – xã hội là
A. sức ép lớn về vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.
B. thiếu nguồn lao động, chất lượng lao động thấp.
C. thiếu nguồn nguyên liệu phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến.
D. cơ sở hạ tầng không đáp ứng được việc liên kết giữa các cụm dân cư.
Chăn nuôi bò ở Bắc Trung Bộ tập trung tại các tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.
B. Thanh Hoá, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta phát triển dựa vào
A. nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. tài nguyên khoáng sản phong phủ là nhiên liệu cho máy móc vận hành.
C. nguồn lao động có chất lượng cao.
D. sự phát triển của khoa học – công nghệ.
Khoáng sản có giá trị nhất của vùng Tây Nguyên là
A. than.
B. bộ-xit.
C. sắt.
D. a-pa-tit.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta là
A. địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa chiếm diện tích lớn.
B. địa hình đồng bằng ven biển, đất phù sa cát chiếm diện tích lớn.
C. địa hình núi cao, đất fe-ra-lit chiếm diện tích lớn.
D. địa hình đồi núi thấp, khá bằng phẳng, đất fe-ra-lit chiếm diện tích lớn.
Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia là mục tiêu của
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc bảo đảm an ninh quốc phòng đất nước là
A. cơ sở để phát triển du lịch biển, đảo và khai thác khoáng sản biển.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, giới hạn để xác định đường cơ sở.
C. điều kiện để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển.
D. điều kiện để mở rộng giao lưu với các khu vực khác bằng đường biển.
Ý nghĩa chủ yếu về mặt kinh tế – xã hội của hoạt động xuất khẩu đối với nước ta là
A. giải quyết nhiều việc làm, mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng cao vị thế đất nước.
B. mở rộng sản xuất, nâng cao thu nhập dân cư, chuyển giao khoa học – công nghệ.
C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ, tích luỹ vốn đầu tư.
D. thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, phát triển kinh tế, tăng mức sống.