18 CÂU HỎI
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. RNA và protein histone.
B. DNA và protein histone.
C. DNA và mRNA.
D. DNA và tRNA.
Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân hai hoặc nhiều lần.
B. Giảm phân trải qua 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
C. Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dục.
D. Phân bào giảm phân không có quá trình phân chia tế bào chất.
Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng?
A. Thực vật C3 và C4.
B. Thực vật C3.
C. Thực vật C4 và CAM.
D. Thực vật C4.
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. ruột già.
B. ruột non.
C. thực quản.
D. dạ dày.
Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình nào sau đây?
A. Phiên mã để tổng hợp mRNA.
B. Tái bản tạo DNA.
C. Tổng hợp chuỗi polypeptide.
D. Phiên mã ngược tạo cDNA.
Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hoá hình thành nên loài mới?
A. Quần thể.
B. Cá thể.
C. Quần xã.
D. Hệ sinh thái.
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
A. Phiêu bạt di truyền.
B. Dòng gene.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Liệu pháp gene là phương pháp sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật. Hình dưới đây thể hiện nguyên lí nào trong liệu pháp gene?
A. Đưa gene gây chết vào tế bào.
B. Đưa gene ức chế vào tế bào.
C. Đưa gene lành vào tế bào.
D. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.
Trong trồng trọt để tận dụng nguồn sống và giảm cạnh tranh giữa các cây trồng, người nông dân thường trồng cây dựa trên kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố liên tục
Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng. Phôi nở trước ăn trứng chưa nở hoặc phôi nở sau nên mỗi lứa cá mập chỉ đẻ ít con. Đây là ví vụ về
A. quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
B. hiện tượng khống chế sinh học.
C. quan hệ cạnh tranh cùng loài.
D. hiện tượng chọn lọc tự nhiên.
Sơ đồ dưới đây mô tả cơ chế hình thành một hội chứng bệnh ở người.
Sơ đồ đó mô tả cho hội chứng bệnh nào sau đây?
A. Hội chứng Turner.
B. Hội chứng Down.
C. Hội chứng Klinefelter.
D. Hội chứng tiếng mèo kêu.
Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Lí do nào sau đây có thể giải thích cho cây đỗ quyên đó?
A. Có thể cây được bón thừa muối Ca.
B. Có thể cây này đã được bón thừa K.
C. Có thể cây này đã được bón thừa N.
D. Có thể cây được tưới quá nhiều nước.
Một quần thể ban đầu có 100% kiểu gene Aa. Nếu quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ, sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5 thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng sẽ là
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
B. 0,125AA + 0,75Aa + 0,125aa.
C. 0,375AA +0,25Aa + 0,375aa.
D. 0,50AA + 0,50aa.
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi b - hemoglobin giữa một số loài so với người được thể hiện trong bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0 |
59,4 |
61,4 |
56,8 |
53,2 |
Cá chép |
|
0 |
53,2 |
47,9 |
48,6 |
Kì nhông |
|
|
0 |
46,1 |
44,0 |
Chó |
|
|
|
0 |
16,3 |
Người |
|
|
|
|
0 |
Trình tự nào sau đây đúng về mối quan hệ họ hàng của các loài với người theo thứ tự xa dần?
A. Người, chó, kì nhông, cá chép, cá mập.
B. Người, chó, cá chép, kì nhông, cá mập.
C. Người, chó, cá mập, cá chép, kì nhông.
D. Người, chó, kì nhông, cá mập, cá chép.
Một quần thể côn trùng được phun bằng một loại thuốc trừ sâu mới. Trong lần phun đầu tiên, đa số các con côn trùng đều chết nhưng vẫn còn một số cá thể sống sót. Ở thế hệ tiếp theo, nhiều cá thể côn trùng không bị ảnh hưởng đến sức sống khi phun thuốc trừ sâu. Nhận định nào sau đây đúng khi giải thích hiện tượng trên?
A. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến sự kháng thuốc ở côn trùng và di truyền cho thế hệ sau.
B. Một số côn trùng trong quần thể đầu tiên đã có khả năng kháng thuốc và di truyền cho thế hệ sau.
C. Côn trùng đã kịp thời biến đổi để thích nghi với môi trường chứa thuốc trừ sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra thế hệ côn trùng kháng thuốc trừ sâu trong quần thể.
Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn kích thước quần thể D và kích thước lớn hơn quần thể E.
B. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau nên giữa chúng có sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở.
C. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
D. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
Năm 1900, nhà bác học Carl Correns đã độc lập với hai nhà khoa học khác tiến hành thí nghiệm ở loài cây hoa bốn giờ (Mirabilis jalapa), gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây bốn giờ lá trắng thụ phấn cho cây mẹ lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
D. 100% cây lá xanh.