18 CÂU HỎI
Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA?
A. Adenine.
B. Guanine.
C. Uracil.
D. Thymine.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính là
A. 300 nm
B. 11 nm.
C. 700 nm.
D. 30 nm.
Vật liệu di truyền là DNA được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
A. Phiên mã.
B. Nhân đôi DNA.
C. Dịch mã.
D. Thường biến.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?
A. Bệnh do hai gene không allele nằm trên các NST thường, tương tác theo kiểu bổ sung.
B. Bệnh do một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele trội quy định bị bệnh.
C. Bệnh do một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele lặn quy định bị bệnh.
D. Bệnh do gene nằm trong tế bào chất quy định, di truyền theo dòng mẹ.
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài sinh vật quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả
A. làm giảm sự đa dạng di truyền.
B. xuất hiện các allele mới.
C. tăng tần số allele trội theo một hướng xác định.
D. tăng cường biến dị tổ hợp.
Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Hóa thạch.
B. Cơ quan thoái hóa.
C. Tế bào học.
D. Sinh học phân tử.
Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?
A. Cá
B. Hổ
C. Trâu.
D. Chó.
Thoát hơi nước ở lá có những vai trò nào sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là
A. biến dị tổ hợp.
B. thường biến.
C. mức phản ứng.
D. đột biến.
Một tế bào của cơ thể có kiểu gene AaBb, nếu các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do thì thành phần gene của các loại giao tử tạo ra là
A. AB và ab hoặc Ab và aB.
B. AB, ab, Ab, aB.
C. AB và aB hoặc Ab và ab.
D. AB và Ab hoặc aB và ab.
Ở cà chua, allen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alele a quy định thân thấp; alele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua thân cao, quả đỏ ở thế hệ (P) phải có kiểu gene nào sau đây?
A. AB//AB.
B. AB//Ab.
C. Ab//aB.
D. AB//ab.
Những nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gene.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene.
Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này người ta thu được số liệu như bảng sau:
Tế bào |
Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào |
Số chromatid trong một tế bào |
Tế bào A |
8 |
16 |
Tê bào B |
16 |
0 |
Tế bào C |
4 |
0 |
Tế bào D |
4 |
8 |
Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên?
A. Tế bào C đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân II.
C. Tế bào B đang ở kì sau của nguyên phân.
D. Tế bào D đang ở kì cuối của giảm phân II.
Hình dưới đây thể hiện hình thái và giải phẫu của chi trước hoặc cánh ở một số động vật. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh cấu trúc chi trước và cánh ở các loài động vật này?
A. Đây là bằng chứng phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài động vật này.
B. Chi trước, cánh của các loài động vật này là cơ quan tương tự.
C. Cấu tạo chi trước, cánh là các cơ quan bị thoái hoá.
D. Các loài động vật này có sự tương đồng trong cấu trúc chi trước, cánh.
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến |
Thể đột biến 1 |
Thể đột biến 2 |
Thể đột biến 3 |
Thể đột biến 4 |
Bộ NST |
AaBbDdEee |
AAaaBBbbDDddEEee |
AaBDdEe |
AaBbDddEe |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.
B. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n + 1.
C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố (đơn vị) |
3558 |
2 486 |
1 935 |
1 954 |
Kích thước quần thể (đơn vị) |
4 270 |
3 730 |
3 870 |
4 885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III.
B. Quần thể IV.
C. Quần thể II.
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố (đơn vị) |
3558 |
2 486 |
1 935 |
1 954 |
Kích thước quần thể (đơn vị) |
4 270 |
3 730 |
3 870 |
4 885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
D. Quần thể I.
Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình dưới đây.
I. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.
II. Từ năm 1980 đến 1985, số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.
III. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói.
IV. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này.
Dựa vào biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.