40 CÂU HỎI
Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể.
D. Thành phần loài.
Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Mất một cặp nucleotit.
Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì?
A. Môi trường đất.
B. Môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường trên cạn.
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã sinh vật?
A. Thành phần loài.
B. Mật độ.
C. Sự phân bố.
D. Tỉ lệ giới tính.
Quá trình dịch mã dừng lại khi:
A. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.
B. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
C. ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
D. ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn.
B. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
C. Chi trước của thú và cánh tay người.
D. Mang cá và mang tôm.
Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,5.
Trong chọn tạo giống động vật có ưu thế lai, người ta thường dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Biến dị thường biến.
D. Đột biến nhiễm sắc thể.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AaBDdEe.
B. AAbbDdee.
C. aaBBDdEe.
D. AAabbddee.
Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 9 thân cao : 7 thân thấp.
B. 1 thân cao : 3 thân thấp.
C. 5 thân cao : 3 thân thấp.
D. 1 thân cao : 1 thân thấp.
Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lý.
B. Di – nhập gen.
C. Các biến dị di truyền trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cách phân bố của quần thể sinh vật?
A. Phân bố đều có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Phân bố nhẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
D. Phân bố theo ngẫu nhiên trong điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, là dạng phổ biến nhất.
Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin?
5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
A. 6
B. 5.
C. 19.
D. 10
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật:
I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao
II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân → lá
III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân
IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Quan sát số lượng cây thông tại xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, người ta đếm được 52 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tuần hoàn ở động vật?
I. Đối với hệ tuần hoàn hở, hoạt động trao đổi chất với tế bào chưa có tính chọn lọc cao
II. Đối với hệ tuần hoàn kín máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô với thành mạch
III. Ở cá, máu trong động mạch lưng là máu nhiều oxi, giống như động mạch phổi của người
IV. Khi huyết áp nhỏ hơn 80mmHg máu cung cấp cho não người kém
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có đột biến mới trong phả hệ này.
Nếu cá thể III15 bình thường, xác xuất cá thể III15 không mang alen bệnh của cả 2 bệnh là:
A. 4/9.
B. 14/27.
C. 6/7.
D. 7/9.
Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh.
II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại.
III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã.
IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần
thể 2.
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ.
II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%.
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.
IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và
bằng 1%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’
Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin.
II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin - Glu – Ser - Thr.
III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm có 38 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 19.
B. 2n = 20.
C. 2n = 39.
D. 2n = 18.
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác vớ
A. vùng khởi động.
B. enzim phiên mã.
C. prôtêin ức chế.
D. vùng vận hành.
Một cơ thể có kiểu gen thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, giao tử De được tạo ra có tỉ lệ:
A. 24%.
B. 12%.
C. 20%.
D. 38%.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. aaBb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào khí khổng.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mô giậu.
D. Tế bào mạch rây.
Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới
A. Quần thể.
B. Cá thể.
C. Quần xã.
D. Hệ sinh thái
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. J. Mônô.
B. G.J. Menđen.
C. K. Coren.
D. T.H. Moocgan.
Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?
A. Quan hệ hợp tác.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
C. Quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ cạnh tranh.
Nhóm động vật nào sau đây tim có 4 ngăn?
A. Bò sát và chim.
B. Cá và lưỡng cư.
C. Chim và thú.
D. Bò sát và lưỡng cư.
Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau:
A |
T |
G |
X |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST |
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108) |
|||
A |
T |
G |
X |
|
I |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
II |
1,45 |
1,45 |
1,26 |
1,26 |
III |
2,25 |
2,25 |
1,95 |
1,95 |
IV |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:
Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau.
I. Các gen này tương tác theo kiểu cộng gộp.
II. Chiều cao thân được quy định bởi 3 cặp gen.
III. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số kiểu gen tối đa thu được ở F2 là 27.
IV. Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
I. Quần thể C có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên.
I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.