40 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi nước ở thực vật là sai?
A. Cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất nhờ cơ quan hút nước là bộ rễ.
B. Sự thoát hơi nước qua khi khổng được điều chỉnh thông qua sự đóng mở khí khổng.
C. Hàm lượng chất trong đất có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hệ rễ, áp suất thẩm thấu cuả dung dịch đất.
D. Lực đẩy do áp suất rễ là lực chủ yếu và quan trọng nhất để kéo nước lên cao hàng trăm mét.
Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng nào?
A. Xanh tím và xanh lam.
B. Đỏ và xanh lam.
C. Đỏ và xanh tím.
D. Đỏ, xanh tím và xanh lam.
Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzim nào giúp phân giải prôtêin thành peptit và axit amin?
A. Amilaza.
B. Lipaza.
C. Pepsin.
D. Tripsin.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Châu chấu.
B. Trùng giày.
C. Cá.
D. Trùng roi.
Một đoạn NST của một loài có trình tự các gen như sau: ABCDE•GHIK (dấu • là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn NST dẫn đến các gen trên NST sau đột biến có trình tự DE•GHIK. Đoạn bị mất là
A. ABC.
B. BCI.
C. ACI.
D. CAB.
Mã di truyền có đặc điểm nào sau đây?
A. Mỗi bộ ba mã hóa cho một hoặc nhiều axit amin cụ thể.
B. Có 20 loại bộ ba khác nhau, mỗi loại tương ứng với một axit amin.
C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất trong bộ mã di truyền.
D. Mã di truyền là phổ biến cho tất cả các loài sinh vật trừ một vài ngoại lệ.
Khi nói về quá trình điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Mã hóa cho prôtêin cấu trúc.
B. Mã hóa cho enzym tham gia chuyển hóa lactose.
C. Mã hóa cho prôtêin ức chế.
D. Mã hóa cho RNA pôlimeraza.
Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Tơcnơ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng gồm
A. 45 chiếc.
B. 46 chiếc
C. 47 chiếc.
D. 44 chiếc.
Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây là nơi thực hiện chức năng dịch mã mRNA để tổng hợp prôtêin?
A. ADN
B. ARN.
C. Ribôxôm.
D. Prôtêin.
Loại đột biến NST nào sau đây dẫn đến tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Thể ba.
D. Thể một.
Dạng đột biến nào sau đây có thể không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp G - X.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một nuclêôtit bằng một nuclêôtit khác.
Ở bí ngô, cho hai cây thuần chủng quả tròn lai với nhau thu được F1 100% bí quả tròn. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân li.
Xét các cá thể lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường. Có bao nhiêu loại kiểu gen có thể có?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lý thuyết, khi nói về bệnh mù màu phát biểu nào sau đây đúng?
A. thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
B. di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.
D. thường gặp ở nữ nhiều hơn nam.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về một tính trạng?
A.
B.
C.
D.
Menđen đã phát hiện ra sự phân li của các gen nằm trên các nhiễm sắc thể không tương đồng là độc lập nhau trong các thí nghiệm lai ở đậu Hà lan. Có 4 gen A,B,C và D, mỗi gen có 2 alen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra các tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?
A. aabbccdd.
B. AaBbCcDd.
C. AaBBccDd.
D. AaBBCCdd.
Ở quần thể bò rừng, tính trạng không sừng (A) trội hoàn toàn với có sừng (a), tính trạng lông đen (B) trội hoàn toàn với lông nâu (b); các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi lai bò đực có sừng, lông đen với bò cái không sừng, lông nâu thu được kết quả 50% bò không sừng, lông đen: 50% bò có sừng, lông đen. Tính theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có một cá thể bố hoặc mẹ dị hợp một cặp gen.
B. Tất cả các cá thể F1 đều không có kiểu gen thuần chủng.
C. Kết quả ở F1 là đồng tính về tính trạng màu lông.
D. Nếu cho F1 giao phối với nhau thì ở đời F2 có 75% bò không sừng.
Giả sử rằng có 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc về 4 hệ sinh thái khác nhau và tất cả đều bị ô nhiễm thủy ngân ở mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào sẽ bị nhiễm độc thủy ngân nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → cá nhỏ→ người.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá nhỏ → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá nhỏ → người.
D. Tảo đơn bào → giáp xác → cá nhỏ→ người.
Một người chăn nuôi gia súc muốn tạo một giống gia súc cho tỉ lệ nạt cao và kích thước lớn. Anh ta đã chọn một con đực và cái đạt yêu cầu đặt ra. Sau nhiều thế hệ giao phối đã có được một đàn gia súc năng suất cao. Để duy trì được các đặc điểm này, người chăn nuôi nên sử dụng phương pháp tạo giống nào sau đây?
A. Nhân bản vô tính.
B. Lai tạo.
C. Cấy truyền phôi.
D. Giao phối cận huyết.
Các nhà nghiên cứu đã tạo ra những cây lúa có thể chịu được ngập hoàn toàn trong tối đa hai tuần. Đây là tin vui cho nông dân vùng lũ lụt ở Đông Nam Á. Sơ đồ dưới đây minh họa cho thành tựu của phương pháp tạo giống lúa chịu lũ giống nhờ
A. nuôi cấy hạt phấn.
B. gây đột biến.
C. công nghệ tế bào.
D. công nghệ gen.
Quan sát một tế bào lưỡng bộ đang thực hiện quá trình phân bào thấy có 16 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Cho biết quá trình phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng về quá trình phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
A. Nếu tế bào ở kì sau nguyên phân thì bộ NST 2n = 8.
B. Nếu tế bào ở kì sau giảm phân I thì bộ NST 2n = 16.
C. Nếu tế bào ở kì sau nguyên phân thì bộ NST 2n = 16.
D. Nếu tế bào ở kì sau giảm phân II thì bộ NST 2n = 8.
Các nhà khoa học phát hiện vết tích để lại trên lớp đất đá của các loài có cùng tổ tiên nhưng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Đây là một minh chứng về bằng chứng tiến hóa nào?
A. tế bào học.
B. Hóa thạch.
C. cơ quan thoái hóa.
D. cơ quan tương tự.
Sự thích nghi của một loài chim đến môi trường sống mới bằng cách hình thành màu lông mới giúp chúng hòa mình với môi trường và tránh sự săn đuổi của kẻ săn mồi. Các nghiên cứu cho thấy sự thay đổi màu lông này xuất hiện nhờ các biến đổi di truyền ngẫu nhiên trong quần thể chim ban đầu, sau đó lan rộng qua giao phối, và cuối cùng được củng cố do các cá thể có màu lông mới có tỷ lệ sống sót cao hơn. Sự thích nghi này có được nhờ các yếu tố nào sau đây?"
A. Đột biến, giao phối và sự nhập cư.
B. Giao phối, nhập cư và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D. Tự phối, đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp vào kiểu hình của sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về nhân tố tiến hóa là đúng?
A. Nhân tố tiến hóa vô hướng bao gồm đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
B. Nhân tố tiến hóa tạo ra các alen mới là đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật đơn bội có hiệu quả chậm hơn lên sinh vật lưỡng bội.
D. Nhân tố tiến hóa làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là yếu tố ngẫu nhiên và đột biến.
Kiểu phân bố nào thường thấy ở những loài động vật có tập tính sống theo bầy đàn để bảo vệ lẫn nhau cùng chống lại kẻ thù?
A. Ngẫu nhiên.
B. Đồng đều.
C. Theo nhóm.
D. Đơn lẻ.
Sinh vật nào sau đây có môi trường sống là môi trường sinh vật?
A. Giun sán.
B. Giun đất.
C. Cây ngô.
D. Bò rừng.
Mối quan hệ nào sau đây là một ví dụ về quan hệ cộng sinh?
A. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Cá mập và cá voi.
D. Vi khuẩn và nấm trong địa y.
Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Đại bàng, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
A. Cỏ.
B. Thỏ.
C. Đại bàng.
D. Cáo.
Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng luôn diễn ra theo
A. một chiều.
B. hai chiều.
C. nhiều hướng.
D. chiều trọng lực.
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây không mang alen lặn chiếm tỉ lệ
A. 4/9.
B. 5/9.
C. 2/5.
D. 1/2.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về những người thuộc phả hệ trên?
I. Bệnh này do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
III. Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.
IV. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Các nhà nghiên cứu địa lý sinh học phát hiện thấy thành phần loài trên các đảo lục địa có thành phần loài tương tự với thành phần loài trên đất liền và có mức độ đa dạng về loài cao hơn so với các đảo đại dương. So sánh khu sinh học của đảo đại dương (X) với khu sinh học của đảo lục địa (Y), giả sử hai khu sinh học tương tự nhau về diện tích và có cùng vĩ độ. Nghiên cứu sự hình thành đảo Madagascar là hòn đảo được tách ra từ Ấn Độ và châu Phi do sự phân tách của mảng Ấn Độ-Madagascar vào kỷ Jura. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn.
II. Đảo Madagascar thuộc đảo lục địa (Y).
III. Đảo lục địa (Y) có mức độ đa dạng loài thường cao hơn so với đảo đại dương vì sự nhập cư liên tục của các cá thể trong quần thể với đất liền.
IV. Đảo đại dương (X) thường diễn ra sự tiến hóa độc lập mạnh mẽ hơn đảo lục địa (Y) do sự cách li địa lí.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Bạn Lan nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và mô tả ở bảng bên dưới. Các kí hiệu từ (1) đến (7) thể hiện mối quan hệ giữa các loài. Có bao nhiêu mối quan hệ được thể trong bảng là không đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở một loài thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định, A quy định hoa màu xanh trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Số liệu thống kê cho thấy 91% các cây trong hòn đảo có hoa màu xanh. Khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số Alen A và a không thay đổi qua các thế hệ.
II. Nếu quần thể duy trì sự ngẫu phối trong thời gian dài sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở các thế hệ con cháu.
III. Cho lai hai cây có hoa xanh thì xác suất đời con F1 của chúng có hoa màu trắng là 5,33%.
IV. Cho những cây có cùng màu hoa giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác suất đời con thế hệ F1 có hoa xanh chiếm 88,15%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các hoạt động sau của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học?
I. Trồng cây và khôi phục rừng bị phá hủy.
II. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
III. Thiết lập và duy trì các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Phát triển và áp dụng nền nông nghiệp bền vững.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Một nghiên cứu về sự khác biệt giữa độ phong phú của loài và tính đa dạng loài của hai quần xã I và II thu được bảng số liệu bên dưới. Độ phong phú (hay mức giàu có) của loài là tỉ số (%) về số cá thể của một loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã.
Quần xã I |
Quần xã II |
||
Loài |
số lượng cá thể |
Loài |
số lượng cá thể |
A |
59 |
A |
21 |
B |
22 |
B |
20 |
C |
06 |
C |
19 |
D |
05 |
D |
14 |
E |
05 |
E |
13 |
F |
03 |
F |
13 |
Tổng cộng |
100 |
Tổng cộng |
100 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ đa dạng về loài của hai quần xã I và II là bằng nhau.
II. Loài A chiếm ưu thế về số lượng ở cả hai quần xã I và II.
III. Ở quần xã II, số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối đồng đều hơn quần xã I.
IV. Ở quần xã I, loài B có thể là loài thứ yếu.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hình dưới đây mô tả vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tế bào nhân sơ và nhân thực. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tế bào A là tế bào nhân thực, tế bào B là tế bào nhân sơ.
II. Cơ chế di truyền ở hai loại tế bào này đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
III. Ở tế bào A, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit là metiônin.
IV. Ở tế bào B, mARN tham gia vào quá trình dịch mã ngắn hơn mARN ban đầu.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa 9 loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới cái gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới đực. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 55 kiểu gen về hai gen trên.
II. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
III. Trong quần thể có tối đa 648 kiểu phép lai về hai gen trên.
IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hình bên dưới phản ánh hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức. Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn "cổ chai" có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở hình bên dưới. Ví dụ: Báo săn (Acinonyx jubatus), trải qua hiệu ứng cổ chai khi phần lớn cá thể bị chết bởi khí hậu lạnh trong thời kì băng hà khoảng 10000-12000 năm trước đây, hiện có mức đa dạng di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trong hiệu ứng cổ chai, các cá thể sống sót thường là những cá thể có khả năng sinh sản tốt và thích nghi cao nhất với môi trường.
II. Kí hiệu A, B, C tương ứng với sự cố cổ chai, quần thể phục hồi, quần thể tuyệt chủng.
III. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn cổ chai có cấu trúc di truyền giống với quần thể ban đầu.
IV. Sự sống sót ngẫu nhiên của một số ít cá thể báo săn đã làm thay đổi cấu trúc di truyền của toàn bộ quần thể, khiến nó khác biệt đáng kể so với quần thể báo săn trước đó.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.