39 CÂU HỎI
Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là
A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sau hợp tử.
B. cách li tập tính.
C. cách li mùa vụ.
D. cách li trước hợp tử.
Sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đồng cỏ?
A. Chim kền kền.
B. Cỏ.
C. Linh dương.
D. Sư tử.
Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành
A. sinh giới như ngày nay.
B. chất hữu cơ phức tạp.
C. tế bào sơ khai.
D. chất hữu cơ đơn giản.
Phép lai nào dưới đây thu được đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × aaBb.
C. AABb × AaBb.
D. AaBb × AaBb.
Đối tượng sinh vật nào làm vật liệu nghiên cứu giúp T.Moocgan phát hiện ra quy luật liên kết gen?
A. Đậu Hà Lan.
B. Ruồi giấm.
C. Chuột bạch.
D. Cà chua.
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn khoảng 10 năm một lần. Hiện tượng này biểu hiện kiểu biến động nào sau đây?
A. Không theo chu kì.
B. Theo chu kì mùa.
C. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì ngày đêm.
Để diệt chuột hại lúa, người ta bảo vệ cú, rắn và các loài động vật sử dụng chuột làm thức ăn. Đó là biện pháp dựa vào mối quan hệ nào?
A. Vật ăn thịt – con mồi.
B. Cộng sinh.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Hợp tác.
Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 1 cặp NST thường, quá trình giảm phân bình thường ở một cơ thể tạo ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa các gen được xét là
A. 10cM.
B. 30cM.
C. 20cM.
D. 5cM.
Đặc điểm nào dưới đây có ở hệ tiêu hóa của thỏ?
A. Ruột non ngắn.
B. Răng nanh nhọn, dài.
C. Manh tràng phát triển.
D. Dạ dày 4 túi.
Tế bào ở rễ của thực vật trên cạn chuyển hóa chức năng hấp thụ nước và ion khoáng là
A. tế bào biểu bì.
B. tế bào mô giậu.
C. tế bào khí khổng.
D. tế bào lông hút.
Cá trích thường tập trung thành đàn lớn nhằm làm phân tán sự tập trung của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào?
A. cạnh tranh cùng loài.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu?
A. 700 nm.
B. 300 nm.
C. 30 nm.
D. 11 nm.
Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh.
B. tế bào học.
C. sinh học phân tử.
D. hóa thạch.
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vị trí ARN-polimeraza liên kết thực hiện phiên mã là
A. vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O).
C. gen cấu trúc Z.
D. gen điều hòa.
Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côdon mở đầu?
A. Leu – tARN.
B. Val – tARN.
C. Met – tARN.
D. Ser – tARN.
Dạng đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa nhỏ?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
Ở một loài chim, gen A quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen này nằm trên NST giới tính. Phép lai nào dưới đây cho con đực toàn mắt đỏ?
A. XA Xa × Xa YA.
B. XA Xa × X AY.
C. Xa Xa × X aY.
D. XA Xa × X aY.
Một quần thể có cấu trúc di truyền: 50% Aa : 50% aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,5.
B. 0,75.
C. 0,25.
D. 0,125.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò
A. tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. cắt bỏ các intron và nối các êxôn lại với nhau.
D. tháo xoắn và tách hai mạch của ADN tạo chạc chữ Y.
Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản nông phẩm hiệu quả?
A. Tăng độ ẩm cho môi trường bảo quản.
B. Cung cấp đầy đủ oxi cho quá trình hô hấp của nông phẩm.
C. Tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản.
D. Giảm tối thiểu hoạt động hô hấp của nông phẩm.
Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Động vật.
B. Độ pH.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
Diễn thế nguyên sinh có đặc điểm
A. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng…của con người.
B. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
C. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
D. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
Quần xã nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Đồng rêu hàn đới.
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menden đã đề ra giả thuyết về sự phân ly của các cặp
A. gen.
B. Alen.
C. Tính trạng.
D. Nhân tố di truyền.
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. Prôtêin.
Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây cho đời con có 100% cừu không sừng?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. aa × aa.
D. Aa × AA.
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có cơ quan hô hấp là
A. bằng mang.
B. bằng phổi.
C. hệ thống ống khí.
D. qua bề mặt cơ thể.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là gì?
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Lai gà Đông Tảo với gà Ri được con lai F1 có đặc điểm vượt trội như lớn nhanh, đẻ nhiều, trứng to... Đây là ví dụ về hiện tượng nào?
A. Thoái hóa giống.
B. Ưu thế lai.
C. Biến dị di truyền.
D. Đột biến.
Gen D mã hóa cho enzim X bao gồm các vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Để nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh A đối với quá trình phiên mã hay dịch mã của gen D ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy ba chủng vi khuẩn E. Coli (chủng kiểu dại - không bị đột biến, chủng đột biến 1 và chủng đột biến 2 - đều có đột biến ở gen D) trong ba môi trường: Không có kháng sinh A, có nồng độ kháng sinh A 5mM (milimol), có nồng độ kháng sinh A 10mM. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong bảng sau. Biết đột biến có thể xảy ra ở bất kì vùng nào của gen, trường hợp này không có đột biến ở vùng kết thúc.
Phân tích |
Phân tích lượng mARN |
Phân tích hàm lượng và hoạt tính của enzim |
|||||||||||||||||
Kiểu hình |
Kiểu dại |
Đột biến 1 |
Đột biến 2 |
Kiểu dại |
Đột biến 1 |
Đột biến 2 |
|||||||||||||
Hàm lượng kháng sinh A |
0 |
5 |
10 |
0 |
5 |
10 |
0 |
5 |
10 |
0 |
5 |
10 |
0 |
5 |
10 |
0 |
5 |
10 |
|
Kết quả |
+++ |
++ |
+ |
+++ |
++ |
+ |
+++ |
+++ |
+++ |
+++ |
++ |
+ |
+ |
+ |
+ |
+++ |
+++ |
+++ |
|
Chú thích: +++ là nhiều; ++ mức trung bình; + là ít.
Cho các phát biểu sau về nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kháng sinh A tác động ức chế quá trình phiên mã của gen D.
II. Đột biến 1 có thể xảy ra ở vùng mã hóa của gen.
III. Kháng sinh A làm giảm hàm lượng mARN và hoạt tính của enzim.
IV. Đột biến 2 có thể xảy ra làm mất chức năng của trình tự Prômtor (P) của gen D.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) thành thục sau 1 năm tuổi, tuổi sau sinh sản là từ 3 tuổi trở lên. Hình bên mô tả cấu trúc tuổi của hai quần thể cá mòi cờ hoa (H, K) trong các thời điểm X và Y.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể H có cấu trúc tuổi đơn giản hơn quần thể K.
II. Không nên khai thác quần thể K ở thời điểm X.
III. Quần thể K ở thời điểm Y có xu hướng ổn định.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, quần thể H tăng kích thước nhanh hơn quần thể K.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Một số động vật hằng nhiệt thay đổi độ dày lông theo mùa, giúp chúng tăng mất nhiệt vào mùa hè và duy trì khả năng giữ nhiệt cho cơ thể vào mùa đông. Sự thay đổi này là một ví dụ điển hình về khả năng động vật thích nghi với nhiệt độ. Biểu đồ hình bên mô tả tương quan giữa giá trị cách nhiệt (lượng nhiệt được giữ lại) và độ dày lông ở hai loài động vật thuộc quần xã rừng Taiga, gồm sóc đỏ (Tamiasciurus hudsonicus) và chó sói (Canis lupus). Cả hai loài đều là động vật hằng nhiệt và biểu hiện độ dày lông phụ thuộc nhiệt độ theo mùa.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự thay đổi độ dày lông của chó sói biểu thị bằng màu đen.
II. Trong cùng một mùa, độ dày lông không phụ thuộc kích thước cơ thể của các loài.
III. Điểm hình tròn đại diện cho mùa hè, và điểm tam giác đại diện cho mùa đông.
IV. Bộ lông dài hơn ở ở động vật có vú kích thước nhỏ (sóc) sẽ hạn chế sự nhanh nhẹn (khả năng di chuyển) của chúng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến mức tiêu thụ ôxi (µl O2/g/h: micrôlit ôxi/gam khối lượng cơ thể/giờ) trong hoạt động hô hấp của hai quần thể ếch cùng loài, sống ở hai vùng sinh thái khác nhau, người ta thu được kết quả sau:
Biết rằng, ở khoảng nhiệt độ tối ưu, mức tiêu thụ ôxi của hai quần thể là tương đương. Các đối tượng nghiên cứu có cùng độ tuổi, kích thước và mức độ hoạt động.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiệt độ là nhân tố sinh thái quyết định ổ sinh thái của hai quần thể ếch trên.
II. Mức tiêu thụ ôxi của hai quần thể ếch tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
III. Ếch là loài động vật biến nhiệt.
IV. Khoảng nhiệt độ phù hợp của quần thể A là 15oC – 20oC, quần thể B là 20oC-25oC.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một nhân tố tiến hóa × tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X?
I. Nhân tố X có thể là nhân tố có hướng.
II. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
III. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp từ và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chứng bạch tạng ở người là do thiếu mêlanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirôzin dưới tác dụng của enzim E1.
Phản ứng 2: Chất tirôzin được biến thành mêlanin dưới tác dụng của enzim E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1, và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.
II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng.
IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Bảng thống kê thể hiện tỉ lệ (%) các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Quần thể |
Tỷ lệ kiểu gen (%) |
||
AA |
Aa |
aa |
|
Quần thể I |
9 |
42 |
49 |
Quần thể II |
12 |
36 |
52 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở quần thể I lần lượt là: 0,3 và 0,7.
II. Trong điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec, quần thể II đang tiến hóa.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gen dị hợp là .
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Phả hệ ở hình dưới mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét.
I. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định.
II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8 – 9 là 1/2.
III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai và bị bệnh của cặp 6 – 7 trong phả hệ là 1/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4