vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 37)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 37)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là kiểuphân bố nào?

A. Phân bố theo nhóm.                                                      

B. Phân bố đồng đều.     

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.                                

D. Phân bố ngẫu nhiên.

2. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.                        

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.                                                                  

D. Lặp đoạn.

3. Nhiều lựa chọn

Khoảng giá trị nào sau đây của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết?

A. Khoảng thuận lợi.  

B. Giới hạn sinh thái. 

C. Ổ sinh thái. 

D. Khoảng chống chịu.

4. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần xã?

A. Thành phần loài.    

B. Mật độ.       

C. Kích thước.            

D. Kiểu tăng trưởng.

5. Nhiều lựa chọn

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

A. tính thoái hoá.        

B. tính phổ biến.         

C. tính đặc hiệu.         

D. bộ ba kết thúc.

6. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng

7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Tần số củaalen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A. 0,6 và 0,4.  

B. 0,4 và 0,6.   

C. 0,3 và 0,7.  

D. 0,7 và 0,3.

8. Nhiều lựa chọn

Lai gà Đông Tảo với gà Ri được con lai F1 có đặc điểm vượt trội như: lớn nhanh, đẻ nhiều, trứng to... Đây là hiện tượng

A. thoái hóa giống.            

B. ưu thế lai.                        

C. biến dị di truyền.        

D. đột biến.

9. Nhiều lựa chọn

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. Gen tăng cường.    

B. Gen điều hòa.         

C. Gen đa hiệu.           

D. Gen trội.

10. Nhiều lựa chọn

Theo Jacop và Monod, các thành phần cấu tạo của ôpêron Lac gồm những thành phần nào?

A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

11. Nhiều lựa chọn

Trong chuỗi thức ăn sau: cỏ → dê → hổ. Hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

A. Bậc 1.                                

B. Bậc 3.                              

C. Bậc 2.                         

D. Bậc 4.

12. Nhiều lựa chọn

Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:

A. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.                                  

B. Sự xuất hiện các enzim.

C. Sự hình thành các côaxecva.                                     

D. Sự hình thành màng.

13. Nhiều lựa chọn

Người ta nghiên cứu 3 cặp nhiễm sắc thể ở một loài thực vật và được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể nào bị đột biến thuộc thể một?

A. AaaBbbDdd.                      

B. AaaBbDd.                       

C. AaBbD.                      

D. AaBbDd.

14. Nhiều lựa chọn

Loại enzyme nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?

A. Amylaza.    

B. ARN polymeraza. 

C. Ligaza.       

D. Recstrictaza.

15. Nhiều lựa chọn

Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì

A. Số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

C. Số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

D. Sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

16. Nhiều lựa chọn

Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Không xét đến vai trò bố mẹ, hãy cho biết: Để cho thế hệ sau đồng loạt có hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A. 2 phép lai.

B. 3 phép lai.  

C. 4 phép lai.             

D. 1 phép lai.

17. Nhiều lựa chọn

Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là

A. nước.                                                      

B. ion khoáng.                                  

C. nước và ion khoáng.                             

D. Saccarôza và axit amin.

18. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.

C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.

19. Nhiều lựa chọn

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.

20. Nhiều lựa chọn

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây thêm chiều cao 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Ở F2, cây có chiều cao 140 cm có kiểu gen là

A. AaBbDd.    

B. AABBDD.  

C. AabbDd      

D. AABBDd.

21. Nhiều lựa chọn

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

A. Đường cong chữ J.            

B. Đường cong chữ S.         

C. Giảm dần đều.            

D. Tăng dần đều.

22. Nhiều lựa chọn

Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?

A. Bồ câu.       

B. Cá chép.     

C. Thỏ.            

D. Ếch.

23. Nhiều lựa chọn

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1).                    

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+ 1).               

D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

24. Nhiều lựa chọn

Tỷ lệ ADN trong tế bào của người nam giới xuất phát từ bố, mẹ như thế nào?

A. ADN từ bố nhiều hơn từ mẹ một chút.

B. ADN từ mẹ nhiều hơn từ bố một chút.

C. Tỷ lệ bằng nhau ở cả bố và mẹ.

D. Tùy vào việc người đàn ông này nhận nhiễm sắc thể giới tính nào của bố.

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.

C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

26. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm là

A. phiến lá mỏng.           

B. Phiến lá dày.        

C. Lá luôn xếp nghiêng.       

D. Điều tiết thoát hơi nước tốt.

27. Nhiều lựa chọn

Một gen ở sinh vật nhân sơ có thành phần nuclêôtít gồm A = T = 480 và G = X = 720. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtít loại G, X ở alen đột biến là bao nhiêu?

A. G = X = 720.          

B. G = X = 719.          

C. G = X = 718.          

D. G = X = 721.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về vai trò của hô hấp ở thực vật ý nào sau đây sai?

A. Giải phóng năng lượng ATP.                          

B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.

C. Tạo các sản phẩm trung gian.                          

D. Tổng hợp các chất hữu cơ.

29. Nhiều lựa chọn

Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là

A. nước.                                 

B. không khí.                       

C. sinh vật.                      

D. đất.

30. Nhiều lựa chọn

Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.                

B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.

C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.                

D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.

31. Nhiều lựa chọn

Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền. Phả hệ dưới đây của gia đình này cho thấy có những người bị cả 2 bệnh di truyền, một bệnh X (màu đen) và bệnh Y (màu xám). Biết rằng bệnh X cực kì hiếm gặp, còn bệnh Y có tần số alen bệnh 6 % trong quần thể.

Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cả 2 bệnh này đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Xác định được kiểu gen của tất cả các người không bị bệnh X trong phả hệ.

III. Nếu cá thể A lập gia đình với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, có một người con trai. Xác suất người con trai mắc bệnh X là 50%.

IV. Nếu cá thể B từng có một con trai với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, thì xác suất người con trai này mặc bệnh Y là 5,5%.

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4. 

32. Nhiều lựa chọn

Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata trong hệ sinh thái rừng, các nhà khoa học đã trồng cây con vào các khu vực thí nghiệm. Quan sát tỷ lệ cây con sống sót, sinh trưởng khi có thảm thực vật bản địa hoặc không phải thực vật bản địa; có hoặc không có ốc sên, mật độ giun đất thấp hoặc cao. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây.

Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata  (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?                         

I. Loại trừ ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.

II. Tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động khác.

III. Giun đất làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.

IV. Thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm giảm khả năng sống sót của cây con.

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.                

D. 4.

33. Nhiều lựa chọn

Một nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 10 cặp chim trưởng thành trong mùa sinh sản. Đối với mỗi cặp anh ta đều ghi lại chiều dài thân của con đực và con cái cũng như ngày chúng làm tổ (Bảng 1).

Bảng 1. Chiều dài cơ thể con đực và cái, và ngày chúng làm tổ từ 10 cặp chim (từ A tới J)

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Chiều dài thân con cái (cm)

26.4

27.8

25.1

25.0

27,0

28.1

25.5

25.9

28.3

27.4

Chiều dài thân con đực (cm)

28.3

28.4

28.9

29.0

27.9

30.2

29.6

27.4

29.7

30.5

Ngày làm tổ (tháng/ngày)

6/5

3/5

4/5

28/4

1/5

27/4

29/4

2/5

1/5

26/4

Dựa vào các số liệu đã cho ở bảng 1, chiều dài thân trung bình của các con cái là 26,65 cm; và của con đực là 28,99 cm. So với chiều dài thân trung bình của con cái là 26,10 cm và của con đực là 27,60 cm ở quần thể các con trưởng thành (bao gồm cả các con đang sinh sản và không sinh sản) có 30 cá thể chim trong một khu vực nghiên cứu. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tất cả con đực loài này đều lớn hơn con cái.

II. Các con cái có xu hướng giao phối với con đực lớn hơn chúng.

III. Chiều dài thân con đực không ảnh hưởng tới sự lựa chọn bạn tình của con cái.

IV. Ngày làm tổ có liên quan đến chiều dài thân của con đực.

A. 1.                                      

B. 2.                                     

C. 3.                                

D. 4.

34. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.

A. 1.    

B. 4.    

C. 2.    

D. 3.

35. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a)  ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c)  ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e)  ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

A. 1.                                      

B. 4.                                     

C. 2.                                

D. 3.

36. Nhiều lựa chọn

Xét một chủng vi khuẩn E.Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của ôpêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.

Chủng vi khuẩn E.Coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao mARN khi không có lactôzơ

0

100

100

0

Số bản sao mARN khi có lactôzơ

100

100

100

0

 Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?

A. Chủng đột biến (I) đột biến ở gen điều hòa.

B. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của ôpêron Lac.

C. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của ôpêron Lac.

D. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.

37. Nhiều lựa chọn

Cho hình bên và các phát biểu sau đây:

Cho hình bên và các phát biểu sau đây (ảnh 1)

 I. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội vừa có dạng đột biến đa bôi.

 II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẵn.

 III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4.

 IV. Trong các dạng đột biến lệch bội bên thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.

 V. Dạng B và G nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.

Số phát biểu sai là:

A. 1.                                      

B.2.

C. 0.                                  

D. 3.

38. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:

Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18

40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.

II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thề do 3 loại kiểu gen quy định.

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.

A. 2.    

B. 4.   

C. 1.    

D. 3.

39. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình A. Hình B mô tả tỷ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám (ảnh 1)

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống với ba loại thức ăn là tảo bám (ảnh 2)

Hình A

Hình B

Khi nói về kết quả nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ sống của ống đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.

II. Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.

III. Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống.

IV. Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35µm/ngày.

A. 2.    

B. 3.    

C. 1.    

D. 4.

40. Nhiều lựa chọn

Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực (ảnh 1)

I. Sinh vật A có cấu trúc cơ thể phức tạp hơn so với sinh vật B và C.

II. Sinh vật C có thể sinh ra sinh vật A và sinh vật B.

III. Tất cả những sinh vật này đã tiến hóa cùng một thời điểm.

IV. Sinh vật A tồn tại trước sinh vật B và sinh vật C.

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4. 

© All rights reserved VietJack