vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 35)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 35)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng về kiểu phân bố nào sau đây có ở quần xã sinh vật?

A. Phân bố ngẫu nhiên.          

B. Phân bố theo chiều ngang.  

C. Phân bố đồng đều.            

D. Phân bố theo nhóm.

2. Nhiều lựa chọn

Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCDCDEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào? 

A. Mất đoạn.   

B. Chuyển đoạn.         

C. Lặp đoạn.   

D. Đảo đoạn.

3. Nhiều lựa chọn

Ổ sinh thái của các loài sinh vật bị thu hẹp do nguyên nhân nào sau đây?

A. Cạnh tranh cùng loài.                                                    

B. Cạnh tranh trong mùa sinh sản.

C. Cạnh tranh khác loài.                                                

D. Cạnh tranh tìm nguồn sống.

4. Nhiều lựa chọn

Quan hệ giữa 2 loài trong đó cả hai loài cùng có lợi nhưng không nhất thiết phải có là quan hệ

A. hội sinh.                            

B. cộng sinh.                        

C. hợp tác.                      

D. ức chế cảm nhiễm.

5. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình phiên mã, loại nguyên liệu nào sau đây được sử dụng để tổng hợp mạch mARN?

A. Nucleôtit.  

B. Glucôzơ.     

C. Lipit.          

D. Axit amin.

6. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Cánh chim và Cánh dơi.  

B. Chi trước mèo và chân chuột chũi.

C. Nọc độc rắn và tuyến nước bọt ở người.                 

D. Mang cá –mang tôm.

7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật có 1000 cây trong đó có 200 cây mang kiểu gen BB, 700 cây mang kiểu gen dd, còn lại là số cây mang kiểu gen Bb. Tần số alen b trong quần thể này là

A. 0,30.           

B. 0,75.           

C. 0,25.           

D. 0,20.

8. Nhiều lựa chọn

Người ta có thể tạo ra được nhiều cây giống có kiểu gen giống nhau bằng kỹ thuật

A. nuôi cấy mô thực vật.       

B. gây đột biến gen.             

C. nhân bản vô tính.       

D. cấy truyền phôi.

9. Nhiều lựa chọn

Menđen đã kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội bằng phép lai

A. khác dòng.                         

B. kinh tế.                            

C. thuận nghịch.             

D. phân tích.

10. Nhiều lựa chọn

E.coli, Opêron Lac không chứa

A. gen điều hòa.                    

B. vùng P.                             

C. gen Z, Y và A.            

D. vùng O.

11. Nhiều lựa chọn

Cấp độ tổ chức sống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh được gọi là?

A. quần thể.                           

B. quần xã.                           

C. hệ sinh thái.                

D. cá thể.

12. Nhiều lựa chọn

Loài người và nhóm linh trưởng xuất hiện vào đại nào sau đây?

A. Đại Cổ sinh.           

B. Đại Tân sinh.          

C. Đại Trung sinh.     

D. Đại Nguyên sinh.

13. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh di truyền nào sau đây có bộ NST 2n = 45? 

A. Bệnh Đao. 

B. Bệnh Tơcnơ.          

C. Siêu nữ.      

D. Bệnh Claiphentơ.

14. Nhiều lựa chọn

Mạch khuôn của gen chỉ chứ 3 loại nucleotit là A, T và G thì phân tử mARN được phiên mã từ gen trên sẽ không có nucleotide loại nào?

A. U.                                       

B. G.                                     

C. A.                                

D. X.

15. Nhiều lựa chọn

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 100% cây lá đốm.                                                           

B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.

C. 100% cây lá xanh.                      

D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.

16. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. ♀XWXw x ♂XWY      

B. ♀XWXW x ♂XwY      

C. ♀XWXw x ♂XwY      

D. ♀XwXw x ♂XWY

17. Nhiều lựa chọn

Đai caspari ở rễ cây có vai trò

A. quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.                                 

B. cung cấp ATP để hấp thụ ion khoáng.

C. kiểm soát dòng nước, ion khoáng vào mạch gỗ.   

D. cấu tạo nên mạch gỗ của rễ.

18. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên có thể làm cho vốn gen của các quần thể có thể đa dạng, phong phú? 

A. Yếu tố ngẫu nhiên.                                                        

B. Chọn lọc tự nhiên.     

C. Đột biến.                                                                    

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

19. Nhiều lựa chọn

Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm nhằm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen

A. AAbb.         

B. AABB.        

C. aabb.           

D. aaBB.

20. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình phân li 1:1.

A. Aa × Aa.                            

B. Aa × aa.                           

C. Aa × AA.                    

D. aa × aa.

21. Nhiều lựa chọn

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B.

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B. (ảnh 1)

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

B. A chỉ có thể là hệ sinh thái dưới nước.

C. Dựa tháp B có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.

22. Nhiều lựa chọn

Loài động vật nào sau đây vừa có tiêu hoá nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?

A. Trùng đế giày.        

B. Thủy tức.    

C. Bồ câu.       

D. giun đất.

23. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XaBY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 8.                                       

B. 4.                                     

C. 32.                              

D. 16.

24. Nhiều lựa chọn

Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài là Aa, một loài là Bb. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể là

A. AaBb.                                

B. AAAA.                            

C. AB.                             

D. BBBB.

25. Nhiều lựa chọn

Trong một cánh đồng cỏ, có loài dế sinh sống. Do đột biến đã phát sinh dạng dế thay đổi tiếng kêu, dẫn tới hình thành quần thể mới và theo thời gian, đã hình thành loài dế mới. Loài dế này đã được hình thành theo con đường

A. tập tính.     

B. đa bội hoá.

C. địa lí.          

D. sinh thái.

26. Nhiều lựa chọn

Môi trường sống của các loài giun kí sinh là

A. môi trường đất.                 

B. môi trường trên cạn.        

C. môi trường sinh vật.  

D. môi trường nước.

27. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm không đúng về ung thư là

A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.

B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử có thể do đột biến gen

C. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.

D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xảy ra quá trình cố định CO2.                                      

B. Không sử dụng nguyên liệu của pha tối.

C. Xảy ra quang phân li nước.           

D. Xảy ra quá trình khử CO2.

29. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

A. Số lượng chim Trĩ bị giảm mạnh do cháy rừng.

B. Muỗi thường xuất hiện nhiều vào mùa hè hằng năm.

C. Số lượng ếch, nhái bị giảm mạnh sau khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.

D. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển của các nhà máy.

30. Nhiều lựa chọn

Huyết áp thấp nhất được đo ở 

A. tĩnh mạch chủ.                                                               

B. mao mạch.

C. động mạch chủ.                                                         

D. động mạch phổi.

31. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng tương đối của DNA ở tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của một loài nấm nhày (chỉ có nhân phân chia) thu được 3 đồ thị như hình sau:

Khi nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng tương đối của DNA ở tế bào biểu bì ở người (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đồ thị 1, 2 và 3 tương ứng với tế bào phôi sớm, biểu bì và hợp bào nấm nhầy.

II. Tế bào phân chia theo đồ thị 2 có pha G1 rất ngắn.

III. Tế bào phân chia theo đồ thị 1 cũng có thể là tế bào hợp tử, tế bào sinh dưỡng.

IV. Tế bào động vật có kiểu phân bào như đồ thị 1 nếu không hình thành eo thắt ở kỳ cuối thì có thể có đồ thị giống hình 3.

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai, thu được kết quả như sau:

Kiểu hình của bố mẹ

Kiều hình của đời con

Hoa đỏ (cây X) × Hoa trắng (cây Y)

50% hoa đỏ: 50% hoa vàng

Hoa đỏ (cây Z) × Hoa đỏ (cây M)

56,25% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 6,25% hoa trắng

Hoa vàng (cây N) × Hoa vàng (cây P)

25% hoa trắng: 75% hoa vàng

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây X có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

II. Cây N và cây P có kiểu gen giống nhau.

III. Cây Z và cây M đều cổ kiểu gen giống nhau.

IV. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

A. 1     

B. 2     

C. 3     

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Hai biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tập tính bầy đàn của chim bồ câu và hành vi ăn thịt bồ câu của diều hâu. Khoảng cách phản ứng là khoảng cách tối thiểu giữa hai loài, đảm bảo cho loài đi săn không bị phát hiện bởi con mồi của nó.

Hai biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tập tính bầy đàn của chim bồ câu  (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai?

I. Khi số lượng chim bồ câu trong đàn tăng thì xác suất săn mồi thành công của diều hâu cũng tăng.

II. Khoảng cách phản ứng trung bình của chim bồ câu tăng khi số lượng cá thể trong đàn tăng lên.

III. Xác suất săn mồi thành công của diều hâu tỉ lệ thuận với khoảng cách phản ứng trung bình của chim bồ câu.

IV. Khi khoảng cách phản ứng trung bình tăng có thể giúp bồ câu có nhiều thời gian để lẩn trốn diều hâu.

A. 1.                           

B. 2.                                        

C. 3.                                        

D. 4.

34. Nhiều lựa chọn

Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của một loài ký sinh trùng. Khi sống trong cùng môi trường, một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm ký sinh trùng được trình bày trên bảng.

Bảng: Tỷ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa hai loài

 

Loài SA

Loài SB

Bị nhiễm ký sinh trùng

30

70

Không bị nhiễm ký sinh trùng

70

30

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. II. Các cá thể của loài SB khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng.

III. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài ký sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.

IV. Khi bị nhiễm ký sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và loài SB có khả năng đã ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể.

A. 1.                                       

B. 2.                                    

C. 3.                                

D. 4.

35. Nhiều lựa chọn

Hải cẩu voi sống ở bờ biển California thường ưa chuộng chọn nơi sinh sản ở trên đảo, nơi mà con non được bảo vệ bởi lănh thổ của con đực và tránh được động vật săn mồi từ đại dương. Do cơ thể không phù hợp cho việc di chuyển trên cạn nên chúng thường chọn những bờ biển có độ dốc thoai thoải. Một nghiên cứu thống kê số lần giao phối thành công (số lần được sinh sản) của cá thể đực và cái trong quần thể được

Hải cẩu voi sống ở bờ biển California thường ưa chuộng  (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?

I. Có khoảng 90% cá thể đực không được sinh sản.

II. Số lần được sinh sản của các cá thể cái không có sự phân hóa rõ rằng so với cá thể đực.

III. Hải cẩu voi cái chịu tác động của chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn hải cẩu voi đực ở những đặc điểm sinh sản đang xét.

IV. Số lần giao phối thành công ở mỗi cá thể đực có thể do khả năng cạnh tranh giành lãnh thổ, kích thước cơ thể, khả năng thu hút bạn tình,... quyết định.

A. 1.                                       

B. 2.                                   

C. 3.                                   

D. 4.

36. Nhiều lựa chọn

Stuart và các cộng sự (2014) đã nghiên cứu sự xâm lấn bởi thằn lằn nâu Cuba (Anolis sagrei) ở các đảo Florida ảnh hưởng như thế nào đến thằn lằn bản xứ A. carolinensis. Sau khi A. sagrei xâm lấn, A. carolinensis di chuyển đến cành cây cao hơn. Stuart và các đồng nghiệp đã kiểm tra số liệu sự thay đổi môi trường sống có gây ra sự thay đổi diện tích miếng đệm chân (kích thước tương đối) ở A. carolinensis (diện tích lớn hơn giúp thằn lằn dễ dàng bám vào các cành cây mảnh và nhỏ hơn) bằng cách đo diện tích đệm chân của A. carolinensis bắt ngoài tự nhiên trên các đảo xâm lấn bởi A. sagrei và không bị xâm lấn, đồng thời tiến hành đo diện tích đệm chân của A. carolinensis ở thí nghiệm thứ hai trong đó trứng A. carolinensis được thu thập trên các đảo có và không có sự xâm lấn rồi nuôi thằn lằn con đến tuổi trưởng thành trong điều kiện giống y hệt nhau (vườn chung).

Stuart và các cộng sự (2014) đã nghiên cứu sự xâm lấn bởi thằn lằn nâu Cuba  (ảnh 1)

Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong cả hai trường hợp, dù thằn lằn A. carolinensis bị bắt ngoài tự nhiên hay nuôi trong điều kiện giống nhau thì diện tích đệm chân của thằn lằn ở nơi không bị xâm lấn luôn nhỏ hơn nơi bị xâm lấn.

II. Tính trạng diện tích đệm chân có sự khác biệt nhất định giữa các môi trường khác nhau, nguyên nhân do tiến hóa thì tần số alen của quần thể trong môi trường không bị xâm lấn và có bị xâm chiếm sẽ khác nhau .

III. Nếu tần số alen của gen quy định diện tích đệm chân của cá thể sống trên đảo bị và không bị xâm lấn không khác biệt với nhau thì nguyên nhân gây biến đổi kiểu hình có thể do sự mềm dẻo kiểu hình.

IV. Nguyên nhân gây nên sự thay đổi trong diện tích đệm chân chủ yếu là do tiến hoá chứ không phải mềm dẻo kiểu hình.

A. 1.                                       

B. 2.                                   

C. 3.                                   

D. 4.

37. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gen ở giới đực giống với giới cái.

II. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.

IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

38. Nhiều lựa chọn

Xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, không xảy ra đột biến theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1, có tối đa 12 sơ đồ lai.

II. Cho hai cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình, có tối đa 10 sơ đồ lai.

III. Cho hai cơ thể tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1, có tối đa 34 sơ đồ lai.

IV. Cho cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 4:2:2:2:2:1:1:1:1, có tối đa 10 sơ đồ lai.

A. 3.    

B. 1.    

C. 2    

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P do 1 trong hai alen (A, a) của một gen quy định, bệnh Q do 1 trong hai alen (B, b)  (ảnh 1)

Bệnh P do 1 trong hai alen (A, a) của một gen quy định, bệnh Q do 1 trong hai alen (B, b) của 1 gen quy định, hai gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có tối đa 4 người trong phả hệ này không thể xác đinh được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.

II. Người phụ nữ II. 5 và người đàn ông III.7 có kiểu gen giống nhau.

III. Người đàn ông III. 9 và người phụ nữ III. 10 có kiểu gen khác nhau.

IV. Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 9 và III. 10 là 4%.

A. 1.                                  

B. 2.                                  

C. 3.                               

D. 4.

40. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.

II. Nếu ở F2, quần thề có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tổ ngẫu nhiên.

III. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

IV. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

A. 4.    

B. 3.    

C. 1.    

D. 2.

© All rights reserved VietJack