40 CÂU HỎI
Trên phân tử mARN, codon nào sau đây không mã hóa cho axit amin?
A. 5’AUG3’.
B. 3’AAU5’.
C. 3’UGA5’.
D. 5’UUU3’.
Với phần lớn các loài thực vật trên Trái Đất, nhiệt độ môi trường nào làm cây ngừng quang hợp?
A. 20oC.
B. 25oC.
C. 30oC.
D. 50oC.
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra hai NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến?
A. Đảo đoạn ngoài tâm động.
B. Đảo đoạn có tâm động.
C. Mất đoạn và lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn.
Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. kí sinh.
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1: 2: 1.
B. 3: 1.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 9: 3: 3: 1.
Trong hệ tuần hoàn của người, bộ phận nào sau đây chứa máu giàu CO2?
A. Tĩnh mạch phổi.
B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất trái.
D. Động mạch chủ.
Hình bên mô tả lượng nước hút vào và thoát ra ở 4 loại cây. Cho biết cây nào sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Cây B.
B. Cây A.
C. Cây D.
D. Cây C.
Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến đa bội.
Nhiều động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong dạ cỏ của động vật nhai lại. Môi trường sống của các loài động vật nguyên sinh này là loại môi trường nào?
A. Môi trường nước.
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường trên cạn.
Thỏ Himalaya bình thường thân có lông màu trắng; chỏm tai, chóp đuôi, bàn chân và mõm có màu đen. Nếu cạo một mảng lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó thì
A. lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B. lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. lông ở đó không mọc lại nữa.
D. lông mọc lại có màu khác bất kì.
Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cây lưỡng tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này
A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường khác nhau.
B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa được xem là loài mới.
D. Hình thành loài mới ở thực vật diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái.
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là?
A. đều chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. đều làm biến đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định.
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng.
B. Ánh sáng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng.
C. Động vật và thực vật đa dạng và phong phú, có nhiều động vật cỡ lớn.
D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố hữu sinh và các nhân tố vô sinh là như nhau.
Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ARN là?
A.X.
B. U.
C. T.
D. G.
Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ, cáo. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể lớn nhất?
A. Hổ.
B. Hươu.
C. Voi.
D. Chuột.
Ở bí ngô, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác bổ sung với nhau. Trong đó, nếu kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B hoa sẽ biểu hiện kiểu hình màu vàng, nếu kiểu gen chỉ có 1 trong 2 loại alen trội (A hay B) hoặc không có alen trội nào thì cây có hoa màu trắng. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa vàng. Kiểu gen của các cây ở thế hệ P là
A. AABB x aaBB.
B. AAbb x aaBB.
C. AABB x aabb.
D. AAbb x Aabb.
Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,09 AA: 0,41 Aa: 0,50 aa.
B. 0,09 AA: 0,49 Aa: 0,42 aa.
C. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.
D. 0,49 AA: 0,09 Aa: 0,42 aa.
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là?
A. cá thể.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái.
Nhân tố sinh thái nào là nhân tố hữu sinh?
A. Nhiệt độ.
B. Xác sinh vật.
C. Ánh sáng.
D. Sự cạnh tranh.
Các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) chủ yếu được hấp thụ ở bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Dạ dày.
B. Ruột già.
C. Manh tràng.
D. Ruột non.
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Gen điều hòa.
B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P).
D. Gen cấu trúc Z.
Một loài động vật có 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào là thể ba?
A. AaBb.
B. AaBB.
C. AAaaBbbb.
D. AAaBb.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: XaXa x XAY cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. 100% mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ.
D. 100% ruồi mắt trắng.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Một nhóm các nhà nghiên cứu đã đo kích thước của một quần thể vi sinh vật theo thời gian. Kết quả của chúng được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Phần nào của biểu đồ thể hiện rõ nhất khi sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường không bị giới hạn bởi nguồn thức ăn?
A. X và Y.
B. Chỉ X.
C. Z và T.
D. Chỉ T.
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzyme được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền?
A. ADN polymeraza.
B. Restrictaza.
C. Ligaza.
D. Nucleaza.
Trường hợp nào không được gọi là cơ quan thoái hóa?
A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.
B. Khe mang ở phôi người.
C. Ruột thừa ở người.
D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
Với hiệu suất sinh thái là 10% thì sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn dưới đây nhận được bao nhiêu năng lượng từ sinh vật sản xuất ?
A.1000kJ.
B. 100kJ.
C. 10kJ.
D. 1KJ.
Để tìm hiểu về mối quan hệ giữa loài cua ăn thực vật Mithrax forceps và san hô Oculina arbuscula ở một hệ sinh thái nước nông ven biển, các nhà nghiên cứu đã quan sát cường độ tiêu thụ thức ăn của cua; sinh khối của tảo; tỷ lệ tăng trưởng, cũng như tỷ lệ tử vong của san hô trong những điêu kiện khác nhau. Kết quả quan sát được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của tảo và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của san hô.
II. Sự hiện diện của loài cua M. forceps là cần thiết cho sự tồn tại của O. arbuscula
III. San hô làm giảm cường độ tiêu thụ thức ăn của M. forceps.
IV. Tảo phát triển mạnh hơn san hô khi cua bị loại bỏ khỏi môi trường sống.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Một nhà khoa học thực hiện phép lai của loài ruồi giấm, kết quả được thể hiện bảng bên dưới, dấu “-“ thể hiện dữ liệu chưa biết.
Loài |
Ruồi giấm |
Số cặp gen đang xét |
- |
Số loại kiểu gen |
15 |
P: ♀ Trội 2 tính trạng × ♂ Trội 2 tính trạng |
F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25% |
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Phép lai trên đang xét về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
II. F1 của phép lai đang xét 12 kiểu gen.
III. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 1 tính trạng, các cá thể cái chiếm tỷ lệ 1/3.
IV. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 2 tính trạng, các cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ 1/3.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Phả hệ dưới mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con trai họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
A. 32/72
B. 24/72
C. 1/72
D. 56/72
Bảng bên đây liệt kê thức ăn mà một số loài chim thích ăn trong tự nhiên. Biết rằng ở quần xã này, hạt và quả mọng là thức ăn duy nhất và có sẵn cho hầu hết các loài chim trong mùa đông.
Thức ăn |
Loài chim |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Quả mọng |
Có |
Có |
Có |
Không |
Giun đất |
Không |
Không |
Không |
Có |
Côn trùng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hạt |
Có |
Có |
Có |
Không |
Từ thông tin cung cấp, có bao nhiêu phát biểu sau đúng.
I. Sự đa dạng hóa nguồn thức ăn giúp các loài tồn tại ổn định hơn là phải phụ thuộc vào một nguồn thức ăn duy nhất.
II. Loài 4 chỉ ăn giun đất, nó sẽ di cư vào mùa đông để tìm thức ăn.
III. Mức độ cạnh tranh về dinh dưỡng của loài 1 và 2 có thể cao hơn mức độ cạnh tranh giữa loài 3 và 4.
IV. Có sự biến động số lượng cá thể theo mùa ở nhiều loài tại quần xã này.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
Một loài thực vật có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thực hiện phép lai giữa cây, thu được bảng kết quả bên dưới
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
P: thân cao, hoa đỏ × thân cao, hoa đỏ |
3 cao, đỏ:1 cao, trắng |
4 loại kiểu hình |
Từ dữ liệu trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I.P xảy ra phép lai AaBb x AaBb.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là 75%.
III. Cây có nhiều nhất 2 alen trội ở F2 có tỉ lệ là 1/4.
IV Tỉ lệ cây dị hợp ở F2 là 47/72.
A. 1.
B.2.
C.3.
D. 4.
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy địnhmột tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen (M), thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 28,125%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu định đúng?
I. Có tối đa 3 phép lai thỏa yêu cầu bài toán.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Ở F1 cây mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 9/16.
IV. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 123/256.
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ,
alen A2 quy định quả vàng; alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 51%; tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 52%; tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 35%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số cây quả đỏ chiếm 10%.
II. Tần số alen của A2 gấp đôi tần số alen A4.
III. Số cây không thuần chủng chiếm 30%.
IV. Cho những cây quả vàng dị hợp giao phấn với những cây quả hồng thu được cây đồng hợp chiếm tỉ lệ là 37/196.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân I.
II. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
III. Dạng đột biến trên có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
IV. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho đồ thị thể hiện biến thiên sinh khối 2 quần xã trong diễn thế. Từ đồ thị, theo lý thuyết, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Quần xã 1 khởi đầu diễn thế từ môi trường trống trơn.
II. Tại thời điểm C, quần xã 2 có độ đa dạng loài cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 2 có thể đã chịu tác động tiêu cực từ con người.
IV. Quần xã 1 có xu hướng ổn định hơn quần xã 2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thú, xét một gen cấu trúc A nằm trên NST thường có 2 phiên bản đột biến là A1 và A2; trong đó gen A và alen A1 cùng mang thông tin quy định protein X; alen A2 quy định protein Y. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đột biến từ gen A thành alen A1 có thể là đột biến điểm.
II. Nếu protein Y có chức năng giống protein X, các cơ thể bình thường và thể đột biến thường không có sự khác biệt về kiểu hình.
III. Nếu protein Y có chức năng khác protein X, cơ thể có kiểu gen A1A2 có thể mang kiểu hình bình thường.
IV. Nếu A2 là alen trội so với A và A1, các thể đột biến trong quần thể này có tối đa 3 kiểu gen lưỡng bội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu ADN được tách chiết từ 4 loài động vật có vú (1,2,3,4) trong 4 ống riêng biệt. Một ngày, nhân viên phòng thí nghiệm nhận thấy các ống đựng mẫu của ba loài 2,3,4 bị mất nhãn. Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu ADN của những ống mất nhãn này (kí hiệu là #N, #P, #Q) và của loài 1 (#M). Hình 2 dưới đây mô tả mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài và bảng 2 mô tả việc gióng thẳng hàng các trình tự của 4 trình tự. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa các loài nêu trên.
Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong ba loài (2, 3, 4) thì loài 2 có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1.
II. Ống #N chứa mẫu ADN của loài 4.
III. Ống #P chứa mẫu ADN của loài 3.
IV. Ống #Q chứa mẫu ADN của loài 2.
A.1
B.3
C.2
D.4