vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 33)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 33)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?

A. Tỉ lệ giới tính.                                            

B. Sự phân bố.            

C. Nhóm tuổi.                                                 

D. Kích thước của quần thể.

2. Nhiều lựa chọn

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số lượng NST đơn trong tế bào sinh dưỡng của thể một là

A. 4.                            

B. 14.                          

C. 7.                            

D. 9.

3. Nhiều lựa chọn

Đàn trâu rừng khi di chuyển qua bãi cỏ đã đánh động cỏ làm cho côn trùng bay ra khỏi chổ trú ẩn liền bị các loài khác ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng và côn trùng là:

A. hợp tác.                                                     

B. hội sinh. 

C. vật ăn thịt – con mồi.                               

D. ức chế – cảm nhiễm.

4. Nhiều lựa chọn

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?

A. Các loài thực vật.                                       

B. Nhiệt độ

C. Các loài động vật.                                   

D. Các loài vi sinh vật.

5. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là:

A. 3’ UAX5’.               

B. 3’AUG5’.                

C. 5’UAA3’.                

D. 5’UAG3’.

6. Nhiều lựa chọn

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

7. Nhiều lựa chọn

Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau:

Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.

Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa .

Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.

Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa.

Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:

A. 2 và 3.                     

B. 3 và 4.                     

C. 1 và 3.                    

D. 1 và 4.

8. Nhiều lựa chọn

Lai gà Đông Tảo với gà Ri được con lai F1 có đặc điểm vượt trội như lớn nhanh, đẻ nhiều, trứng to... Đây là hiện tượng

A. thoái hóa giống.      

B. ưu thế lai.                

C. biến dị di truyền.         

D. đột biến.

9. Nhiều lựa chọn

Ở 1 loài thực vật, kiểu gen AA và Aa cùng quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen aa quy định kiểu hình thân thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen

A. AA.                         

B. aa.                           

C. AA và Aa.               

D. AA và aa.

10. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây luôn diễn ra ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ?

A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế.         

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.

C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.   

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron.

11. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra

A. D→B→A.              

B. D→C→A→E.         

C. C→B→E.               

D. B→A→E.

12. Nhiều lựa chọn

Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn nào sau đây?

A. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.

B. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.

C. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học.

D. Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hóa hóa học.

13. Nhiều lựa chọn

Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?

A. Tớcnơ.

B. Đao.

C. Phêninkêto niệu.

D. Ung thư máu.

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

D. Hai phân tử ADN con sau khi được tạo ra có một phân tử được cấu tạo từ nguyên liệu môi trường.

15. Nhiều lựa chọn

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABbDd giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1.                            

B. 4.                            

D. 8.                            

D. 2.

16. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

A. Aa × aa.                  

B. Aa × AA.               

C. AA × aa.                 

D. Aa × Aa.

17. Nhiều lựa chọn

Những loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4 ?

A. Lúa, khoai, sắn và đậu.                               

B. Mía, ngô, cỏ lồng vực và cỏ gấu.

C. Dứa, xương rồng và thuốc bỏng.                 

D. Rau dền, kê và các loại rau.

18. Nhiều lựa chọn

Theo học thuyết tiến hóa của Đác – Uyn, đơn vị tiến hóa của loài là:

A. cá thể.                     

B. tế bào.                    

C. quần thể.                 

D. loài.

19. Nhiều lựa chọn

Một số giống dê cho sữa có chứa prôtêin của người là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ:

A. gây đột biến.            

B. công nghệ tế bào.     

C. công nghệ gen.        

D. nhân bản vô tính.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra giao tử chứa NST mang gen A và B chiếm tỉ lệ 4% . Kiểu gen của cơ thể trên có thể là:

A. ABab.                          

B. AbaB.                           

C. AaBb.                     

D. AaXBXb.

21. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm (số con/đơn vị diện tích) lên tuổi thọ của chúng (ngày), người ta thu được bảng số liệu sau:

Mật độ

2,0

3,5

5,0

6,5

8,0

12,5

20,5

29,0

44,5

59,9

75,5

Tuổi thọ

27

29,5

35,0

34,0

36,5

37,7

37,9

39,6

40,1

32,0

27,1

Điểm cực thuận của mật độ tác động lên tuổi thọ của ruồi giấm là:

A. 44,5 con/ đơn vị diện tích.                          

B. 2,0 con/ đơn vị diện tích.

C. 29,0 con/ đơn vị diện tích.                       

D. 75,5 con/ đơn vị diện tích.

22. Nhiều lựa chọn

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Thủy tức.                 

B. Châu chấu.              

C. Giun đất.                     

D. Bọt biển.

23. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:

A. Đột biến cấu trúc NST.                               

B. Đột biến gen.          

C. Đột biến tự đa bội.                                 

D. Đột biến dị đa bội.

24. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình?

A. AABb × aaBB.        

B. Aabb × aaBB.          

C. AaBb × aaBB.         

D. aabb × AaBB.

25. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?

A. Đột biến gen.                                             

B. Chọn lọc tự nhiên.  

C. Di – nhập gen.                                        

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

26. Nhiều lựa chọn

Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là

A. kích thước tối thiểu.

B. kích thước tối đa.

C. kích thước bất ổn.                                                                       

D. kích thước phát tán.

27. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài gen trên một NST?

A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtít.            

B. Đột biến mất đoạn NST.

C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtít.             

D. Đột biến lặp đoạn NST.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.

II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.

III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.

IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn.

A. 1.                           

B. 2.                            

C. 3.                            

D. 4.

29. Nhiều lựa chọn

Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động

A. Không theo chu kỳ.                                                                       

B. Theo chu kỳ mùa.

C. Theo chu kỳ ngày đêm.                               

D. Theo chu kỳ nhiều năm.

30. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi.

II. Vòng tuần hoàn cá theo trật tự: máu từ tâm thất → động mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan → động mạch mang → mao mạch mang → tĩnh mạch → tim.

III. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim được gọi là tính tự động của tim.

IV. Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp và vận tốc máu giảm dần theo trình tự: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

A. 1.                            

B. 2.                            

C. 3.                            

D. 4.

31. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B (ảnh 1)

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người số 3 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.

B. Xác định được kiểu gen của 9 người.

C. Cặp 10-11 sẽ sinh con bị bệnh với xác suất 50%.

D. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 75%.

32. Nhiều lựa chọn

Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau:

Loài

Nhiệt độ (oC)

Độ ẩm (%)

Giới hạn trên

Giới hạn dưới

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

A

42

26

60

80

B

28

10

30

50

C

32

10

45

75

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A có thể sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

II. Loài C là loài phân bố rộng nhất trong các loài.

III. Nếu cả 3 loài cùng sống trong một nơi ở thì mức độ cạnh tranh giữa loài A với loài C gay gắt hơn so với loài B và loài C.

IV. Nếu đây là 3 loài thực vật thì có thể trồng loài A và loài B chung trong một diện tích trồng trọt.

A. 4.                           

B. 3.                            

C. 2.                            

D. 1.

33. Nhiều lựa chọn

Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá thác lác (Notopterus notopterus) ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo nhóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12 – 15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả quả điều tra được mô tả ở bảng bên dưới

Tuổi (tháng)

1 – 3

4 – 6

7 – 9

10 – 12

13 – 15

16 – 18

19 – 21

22 - 24

25 – 27

28 – 30

Hồ 1

17,0

25,7

32,4

14,6

7,1

3,2

-

-

-

-

Hồ 2

2,1

2,7

5,0

11,2

14,5

18,4

21,2

16,9

5,2

2,8

Hồ 3

5,2

8,1

9,6

19,1

24,7

14,0

13,3

3,5

2,5

-

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hồ 1 có khoảng 90% số lượng cá đánh bắt dưới nhóm tuổi thành thục sinh dục.

II. Hồ 2 được khai thác chưa hết tiềm năng.

III. Hồ 3 đang được khai thác tương ứng với tiềm năng.

IV. Các nhà quản lí cần có chính sách cấm khai thác đối với hồ 1 và quy định lứa tuổi được khai thác ở hồ 2 để đảm bảo sự phát triển bền vững ở hai hồ cá này.

A. 2.                           

B. 3.                            

C. 1.                            

D. 4.

34. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.

II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,7 aa.

III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.

IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F2  có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

A. 4.                            

B. 3.                           

C. 1.                            

D. 2.

35. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây X giao phấn với cây Z và cây Y, thu được kết quả như sau:

 

Phép lai

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Cây X lai với cây Z

9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.

Cây X lai với cây Y

9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.

 

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%.

A. 1.                            

B. 2.                           

C. 4.                            

D. 3.

36. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (ảnh 1)

I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.

II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).

III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.

IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.

A. 1.                           

B. 2.                            

C. 3.                            

D. 4.

37. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.

Dạng cơ thể

Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng

Gen L

Gen M

Gen N

Gen K

Gen P

Gen Q

Lưỡng bội A

2

2

7

2

2

2

Lưỡng bội B

2

2

8

2

2

2

Thể đột biến I

3

3

3

3

3

3

Thể đột biến II

2

3

6

2

2

2

Thể đột biến III

2

2

9

2

1

2

Thể đột biến IV

4

4

5

4

4

4

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.

II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.

IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.

A. 1.                           

B. 2.                            

C. 3.                            

D. 4.

38. Nhiều lựa chọn

Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.

II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.

III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.

IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.

A. 1.                            

B. 2.                            

C. 4.                            

D. 3.

39. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên dưới mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ bên dưới mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn (ảnh 1)

I. Nếu số lượng diều hâu tăng lên thì số lượng rắn, chuột, thỏ sẽ giảm và ngược lại.

II. Thành phần còn thiếu trong hệ sinh thái trong sơ đồ là sinh vật phân giải.

III. Mối quan hệ giữa Cú và Diều hâu là quan hệ cạnh tranh.

IV. Cú là loài duy nhất dễ bị tổn thương nhất khi hệ sinh thái bị nhiễm chất độc.

A. 1.                           

B. 2.                            

C. 3.                            

D. 4.

40. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình xuất hiện của các quần xã thực vật đã xuất hiện từ bãi đất bị bỏ hoang cách đây 300 năm. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?

Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình xuất hiện của các quần xã thực vật đã xuất hiện từ bãi đất  (ảnh 1)

I. Sơ đồ trên mô tả quá trình diễn thế nguyên sinh.

II. Khu sinh học (biom) trong sơ đồ nhiều khả năng tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới.

III. Loài thực vật chiếm ưu thế trong giai đoạn đỉnh cực là cây thông trưởng thành.

IV. Quần xã tiên phong là quần xã cỏ cua và cỏ ngựa.

A. I, II, III.                  

B. I, II, IV.                   

C. I, III, IV.                 

D. II, III, IV.

© All rights reserved VietJack