vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 32)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 32)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch bổ sung của gen, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:

A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.         

B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.

C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.          

D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

2. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là

A. giao phối.    

B. đột biến.             

C. các cơ chế cách li.        

D. Chọn lọc tự nhiên.

3. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?

A. Phân bố đều.                                                       

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.                       

D. Phân bố ngẫu nhiên

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.

B. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.

C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

D. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.

5. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật, loại tế bào nào sau đây chưa nhiều lục lạp nhất?

A. Tế bào mô giậu.              

B. Tế bào mô xốp.          

C. Tế bào mạch gỗ.        

D. Tế bào mạch rây.

6. Nhiều lựa chọn

Hệ đệm nào sau đây mạnh nhất?

A. Prôtêin.                          

B. Bicacbonat.               

C. Phôtphat.                   

D. Sunphat.

7. Nhiều lựa chọn

Theo lí thuyết, ba tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 2.        

B. 4.             

C. 3.             

D. 1.

8. Nhiều lựa chọn

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở ?

A. Sò huyết.                        

B. Trùng giày.                

C. Thỏ.                          

D. Trùng roi.

9. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.

B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

C. Đột biến đa bội chủ yếu xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật do cơ quan sinh sản nằm sâu bên trong cơ thể.

D. Tất cả các đột biến cấu trúc NST khi xảy ra đều làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.

10. Nhiều lựa chọn

Hình dưới đây mô tả thành phần của phân tử hữu cơ nào?

Hình dưới đây mô tả thành phần của phân tử hữu cơ nào (ảnh 1)

A. Xitôzin.         

B. Uraxin.              

C. axit amin.           

D. Ađênin.

11. Nhiều lựa chọn

Mã di truyền mang tính thống nhất ở mọi sinh vật là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

A. tế bào học.           

B. sinh học phân tử.        

C. cơ quan thoái hóa.           

D. cơ quan tương đồng.

12. Nhiều lựa chọn

Trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây để tăng năng suất cây trồng?

I. Tưới tiêu hợp lí.                       II. Kiểm soát sâu bệnh.

III. Trồng cây đúng thời vụ.         IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.

A. 1.                                   

B. 3.                              

C. 2.                              

D. 4.

13. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A. Đột biến.                                                             

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Di - nhập gen.                                                 

D. Giao phối ngẫu nhiên.

14. Nhiều lựa chọn

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dạng đột biến thể một?

A. 18.     

B. 35.           

C. 37.           

D. 36.

15. Nhiều lựa chọn

Hình dưới đây mô tả các dạng đột biến đa bội ở các loài thực vật. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình dưới đây mô tả các dạng đột biến đa bội ở các loài thực vật (ảnh 1)

A. Hình A mô tả dạng đột biến tự đa bội lẻ.

B. Hình B mô tả dạng đột biến dị đa bội.

C. Các dạng đột biến trên đều có khả năng sinh sản hữu tính.

D. Hình B là dạng đột biến thường cho quả ngọt và không hạt.

16. Nhiều lựa chọn

Biểu đồ nào sau đây thể hiện quần thể đã tăng trưởng và được duy trì ở mức tối đa so với sức chứa cảu môi trường?

Biểu đồ nào sau đây thể hiện quần thể đã tăng trưởng  (ảnh 1)

A. (A).                               

B. (B).                          

C. (C).                           

D. (D).

17. Nhiều lựa chọn

Ở một tế bào, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên NST số 1, gen C nằm trên NST số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì các gen B và C và D cũng nhân đôi 5 lần.

B. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì các gen A và C cũng phiên mã 10 lần.

C. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì các gen D và E cũng sẽ nhân đôi 2 lần.

D. 5BU thấm vào tế bào thì các gen có thể bị đột biến thế cặp A-T thành G-X.

18. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng nào sau đây đề cập về quy luật di truyển theo kiểu tương tác gen?

A. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng.

B. Sự có mặt của hai alen trội nằm trên hai NST khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.

C. Ở ruồi giấm, gen quy định cánh ngắn đồng thời quy định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, ấu trùng yếu.

D. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau làm tăng sự đa dạng di truyền.

19. Nhiều lựa chọn

Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể giúp ta phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

A.XAXa×XaY.     

B. XAXa×XAY.    

C.XaXa×XAY.      

D.XAXA×XaY.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu hình nào sau đây không thuộc locut gen trên?

A. Đỏ.              

B. Vàng.       

C. Nâu.        

D. Ngắn.

21. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.

B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.

C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.

D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

22. Nhiều lựa chọn

Tháp sinh thái nào sau đây có dạng đảo ngược?

A. Số lượng cỏ và trâu ăn cỏ.                                   

B. Số lượng vật chủ và vật kí sinh.

C. Khối lượng sâu và chim ăn sâu.                       

D. Năng lượng cỏ và trâu ăn cỏ.

23. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai còn biểu hiện ở lai khác thứ, khác loài, nhưng rõ nhất trong lai khác dòng vì con lai thu được có độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ nên ưu thế lai thường dùng làm sản phẩm mà không dùng làm giống.

C. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

D. Sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức năng của cùng một gen, dẫn đến hiệu quả hỗ trợ, thu hẹp phạm vi biểu hiện của kiểu hình.

24. Nhiều lựa chọn

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những cây Thông Pà Cò tại Vườn quốc gia Xuân Sơn.

B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

25. Nhiều lựa chọn

Cho các phương pháp sau đây:

I. Gây đột biến.                           II. Công nghệ gen.

III. Lai xa và đa bội hóa.             IV. Công nghệ tế bào.

V. Nhân bản vô tính.

Có bao nhiêu phương pháp tạo giống có ở cả thực vật và động vật?

A. 2.                                  

B. 3.                              

C. 4.                             

D. 1.

26. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai lai thuận nghịch sau đây:

        Lai thuận

Lai nghịch

P:     ♀ mắt đỏ      x        ♂ mắt trắng

F1:                   (100% mắt đỏ)

F1 x F1:     ♀ mắt đỏ          x          ♂ mắt đỏ

F:          3 mắt đỏ    :    1 mắt trắng

P:     ♀ mắt trắng  x        ♂ mắt đỏ

F1:      (50% mắt đỏ : 50% mắt trắng)

F1 x F1:     ♀ mắt đỏ          x      ♂ mắt trắng

F: 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

Theo lý thuyết, tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có alen

A. nằm trên NST thường quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

B. nằm trên NST X quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

C. nằm trên NST Y quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

     

D. nằm trong tế bào chất quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

27. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến giao tử phát sinh trong giảm phân qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình của thể đột biến.

B. Đột biến gen đều có hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen, gây rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin.

C. Trong tế bào, đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

D. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào cường độ, liều lượng tác nhân gây đột biến mà còn phụ thuộc vào cấu trúc của gen.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở các khu vực địa lý khác nhau trên trái đất, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, con đường tập tính hoặc bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

B. Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

C. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật (dương xỉ, thực vật có hoa), và động vật.

D. Hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra nhanh qua nhiều giai đoạn trung gian, hình thành nòi địa lý sau đó hình thành loài mới.

29. Nhiều lựa chọn

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ

A. cộng sinh.                                                             

 B. cạnh tranh.

C. sinh vật này ăn sinh vật khác.                            

D. kí sinh.

30. Nhiều lựa chọn

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (ảnh 1)

A. Có tối đa 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình của những người bị bệnh.

B. Những người bị bệnh do tính trạng này nằm trong ti thể và di truyền theo dòng mẹ.

C. Bệnh do một gen có hai alen nằm trên NST thường, trong đó alen trội quy định bị bệnh.

D. Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình bình thường ở cả nam và nữ.

31. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa đỏ, trong đó tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:

A. (1-15Y32) cây hoa đỏ: 15Y32 cây hoa trắng.                   

B. (1-3Y8) cây hoa đỏ: 3Y8 cây hoa trắng.

C. (1- Y4) cây hoa đỏ: Y4 cây hoa trắng.                     

D. (1- 7Y16) cây hoa đỏ: 7Y16 cây hoa trắng.

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội là 24%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. P có thể là: AbaB×AbaB  hoặc AbaB×ABab.

II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng trội là 100%.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 26%.

IV. Hoán vị gen đã xảy ra trong trình giảm phân của một trong hai cây P.

A. 3.                                   

B. 1.                              

C. 4.                             

D. 2.

33. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ dưới đây thể hiện các thành phần và cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ dưới đây thể hiện các thành phần và cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào (ảnh 1)

I. Đây là tế bào nhân thực, A là phân tử ADN, E là đơn vị cấu tạo nên prôtêin.

II. C là nhân tế bào, B là mARN, G là nơi tổng hợp prôtêin.

III. D là các axit amin và là đơn phân cấu tạo nên các thành phần của F.

IV. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.

A. 1.                                  

B. 2.                            

C. 3.                             

D. 4.

34. Nhiều lựa chọn

Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. Monococcum có bộ NST 2n = 14 AA) lai với loài cỏ dại (T. Speltoides có bộ NST 2n = 14 BB) đã tạo ra con lai số 1. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. Dicoccum). Loài lúa mì (T. Dicoccum) lai với loài lúa mì hoang dại (A. Squarrosa có bộ NST 2n = 14 DD) đã tạo ra con lai con lai số 2. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Khi nói về quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài lúa mì (T. Dicoccum) là thể song nhị bội.

II. Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.

III. loài lúa mì (T. aestivum) có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen do có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử.

IV. Con lai số 2 có số lượng NST là 42 và tồn tại thành từng cặp tương đồng.

A. 1.                 

B. 2.                       

C. 3.                                 

D. 4.

35. Nhiều lựa chọn

Trong một thí nghiệm, chất gây đột biến 5-bromo uracil (5-BU) được bổ sung vào môi trường nuôi vi khuẩn E. coli kiểu dại đang phân chia nhanh. Thành phần môi trường nuôi giàu dinh dưỡng và có bổ sung axit amin Arginine (Arg). Sau khoảng thời gian tương ứng một lần phân bào, các tế bào được rửa sạch chất gây đột biến, rồi được nuôi trên môi trường tối thiểu chỉ bổ sung Arg. Các đĩa nuôi cấy có khuẩn lạc được phân tách tốt, nghĩa là mỗi khuẩn lạc có nguồn gốc chỉ từ một tế bào duy nhất. Các khuẩn lạc sau đó được chuyển lên môi trường tối thiểu bằng phương pháp đóng dấu.

          Một khuẩn lạc phát triển khi có Arg, nhưng không phát triển trên môi trường tối thiểu được phân lập. Khuẩn lạc này được rửa bằng nước cất vô trùng, rồi phân chia đều vào 20 ống nghiệm chứa môi trường tối thiểu bổ sung Arg. Sau khi tế bào trong mỗi ống nghiệm phát triển tới mật độ ~108 tế bào/mL, người ta thu 0,1 mL từ mỗi ống và cấy trải trên đĩa chứa môi trường thạch tối thiểu không có Arg (mỗi đĩa được đánh số tương ứng với ống nghiệm gốc). Bảng dưới cho thấy số lượng khuẩn lạc quan sát được trên mỗi đĩa.

Số hiệu đĩa/dòng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Số lượng khuẩn lạc

1

0

4

0

15

116

1

45

160

0

3

1

130

1

0

0

7

9

320

0

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến phục hồi (đột biến đảo ngược) về tổng hợp Arg đã không xảy ra ở 5 dòng.

II. Đột biến phục hồi xảy ra sớm nhất ở dòng 19.

III. Nếu 5-BU được thêm vào môi trường ở cả 20 ống, thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.

IV. Nếu hóa chất thuộc nhóm acrydine (như ethidium bromide) được bổ sung vào môi trường ở cả 20 ống (thay vì 5-BU) thì số lượng khuẩn lạc ở mỗi đĩa đều tăng.

A. 1.       

B. 2.             

C. 3.             

D. 4.

36. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ tăng trưởng của các quần thể cá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ tăng trưởng của các quần thể cá (ảnh 1)

I. Khi nhiệt độ tăng tỉ lệ thuận với tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá hồi cầu vòng.

II. Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể cá vược giảm khi nhiệt độ vượt qua ngưỡng 30 độ C.

III. Cá rô vàng không thể tăng trưởng ở điều kiện nhiệt độ nơi cá hồi cầu vòng đang sinh sống.

IV. Cá rô vàng là loài có phạm vi phân bố rộng nhất do khả năng thích nghi với môi trường nhiệt độ biến đổi rất lớn.

A. 1.       

B. 2.            

C. 3.             

D. 4.

37. Nhiều lựa chọn

Biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Biểu đồ dưới đây mô tả mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. Có bao nhiêu nhận định  (ảnh 1)

I. Sự tăng trường của quần thể loài A luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể loài B.

II. Loài A là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể loài B.

III. Mối quan hệ động vật ăn thịt và con mồi là mối quan hệ 1 chiều, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.

IV. Sự tụ họp của con mồi là một trong các biện pháp bảo vệ có hiệu quả trước sự tấn công của vật ăn thịt, đồng thời nhiều động vật ăn thịt lại họp thành bầy để săn bắt mồi hiệu quả hơn.

A. 1.                        

B. 4.                             

C. 2.                             

D. 3.

38. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P), xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu (P) có kiểu gen giống nhau thì có tối đa 3 phép lai cho F1 có 7 loại kiểu gen.

III. Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

IV. Nếu (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 10 loại kiểu gen, 7 loại kiểu gen hoặc 4 loại kiểu gen.

A. 1.                                   

B. 3.                              

C. 4.                             

D. 1.

39. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 60%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 50%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở P có tần số alen trội bằng 2/3 tần số alen lặn.

II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được F1 số cá thể mang kiểu hình lặn là 1/8.

A. 1.                                   

B. 4.                             

C. 2.                              

D. 3.

40. Nhiều lựa chọn

Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha. Nguồn thức ăn của chim trên hai địa điểm được trình bày ở hình bên, trong đó thức ăn động vật không xương sống có nguồn lipit và prôtêin cao, còn thức ăn từ quả, hạt lại giàu cacbohiđrat. Chim non ở đảo thường có lông kém phát triển hơn chim non ở đất liền. Đồ thị (A) dưới đây thể hiện tần suất xuất hiện trong môi trường của các nhóm động vật gồm kiến, côn trùng khác, nhện, động vật chân khớp khác, thằn lằn. Đồ thị (B) thể hiện độ phong phú tương đối của các loại thức ăn của chim non, gồm côn trùng, động vật chân khớp khác, động vật khác, quả, hạt.

Quạ mỏ đỏ là loài chim ăn tạp, phân bố trên đảo và đất liền ở Tây Ban Nha (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Độ phong phú của nguồn thức ăn ở đảo cao hơn độ phong phú của nguồn thức ăn ở đất liền.

II. Côn trùng là loại thức ăn được quạ yêu thích nhất.

III. Tốc độ sinh trưởng của chim ở đất liền thấp hơn và thời gian thế hệ của chim ở đảo dài hơn tốc độ sinh trưởng và thời gian thế hệ của chim ở đảo.

IV. Chim ở đảo có ổ sinh thái rộng hơn chim ở đất liền.

A. 1.        

B. 3.             

C. 4.             

D. 2.

© All rights reserved VietJack