40 CÂU HỎI
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác của cây thân gỗ nằm trong tổ chức nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Cá thể.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Nuclêôtit.
D. Vitamin.
Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường?
A. Phân bố theo nhóm.
B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố tự do.
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con cá sống trong một cái hồ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở
A. ribôxôm.
B. nhân tế bào.
C. ti thể.
D. tế bào chất.
Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
A. prôtêin.
B. ADN.
C. lipit.
D. ARN.
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A. 0,64.
B. 0,26.
C. 0,16.
D. 0,34.
Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. ADN tái tổ hợp.
B. biến dị tổ hợp.
C. vectơ chuyển gen.
D. gen đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình?
A. DD × Dd.
B. DD × dd.
C. Dd × dd.
D. Dd × Dd.
Các phân tử axit amin được liên kết với nhau theo một trình tự cụ thể trên các cấu trúc tế bào được gọi là
A. Ribôxôm.
B. ADN.
C. Chuỗi polipeptit.
D. Tâm động.
Nếu bạn đang nghiên cứu về mối quan hệ của những con voi, sư tử và cây cỏ trong một khu vực ảnh hưởng đến nhau như thế nào, bạn sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái học nào?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Cá thể.
D. Sinh quyển.
Trình tự các axit amin trong huyết sắc tố ngựa là giống với trình tự các axit amin ở người huyết sắc tố. Đây là bằng chứng?
A. Sinh học phân tử.
B. Giải phẫu.
C. Tế bào học.
D. Phôi học.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểthường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn.
D. đảo đoạn.
Giả sử ở một loại thực vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbbb.
B. AAaaBBbbDDdd.
C. AaBbDd.
D. AaBbdd.
Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. Gen.
B. mARN.
C. tARN.
D. Ribôxôm.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.
B. aaBB
C. AAbb.
D. Aabb.
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. Các ion khoáng.
B. nước và các ion khoáng.
C. nước.
D. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu nào?
A. Lai tạo.
B. Gây đột biến.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ tế bào.
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì 100% con sinh ra đều bị bệnh.
C. Mẹ bình thường còn bố bị bệnh thì 100% con sinh ra bình thường.
D. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn nhất ở vùng ôn đới?
A. Thảo nguyên.
B. Rừng Địa Trung Hải.
C. Hoang mạc.
D. Savan.
Ở dạ dày của thú, enzyme pepsin tham gia đã biến đổi thành phần dinh dưỡng nào trong thức ăn?
A. Cacbohidrat.
B. Protein.
C. Lipit.
D. Xenlulôzơ.
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. R.
B. Z, Y, A.
C. O.
D. P.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gen là
A. XMXm.
B. XMXM.
C. XMY.
D. XmY.
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
Nhận định nào sau đây là đúng, khi nói về các vai trò của một số vi khuẩn trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật tự dưỡng.
B. Sinh vật tự dưỡng và phân giải.
C. Sinh vật phân giải và dị dưỡng.
D. Sinh vật tự dưỡng, phân giải và dị dưỡng.
Mặc dù đột biến xảy ra với tốc độ thường xuyên và có thể dự đoán được, nhưng trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào sau đây có thể là lý do tần suất đột biến thường có vẻ thấp?
A. Một số đột biến tạo ra các alen lặn và có thể không được biểu hiện.
B. Một số đặc điểm hình thái không mong muốn có thể bị ngăn cản bởi quá trình sinh sản.
C. Một số đột biến gây ra những thay đổi kiểu hình nên có thể bị loại bỏ khỏi vốn gen của quần thể.
D. Tỷ lệ đột biến có thể dự đoán được dẫn đến tính đa dạng liên tục trong vốn gen.
Khi nói các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các tia sáng màu đỏ kích thích sự tổng hợp protein, tia xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat.
B. Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng giống nhau đến cường độ quang hợp.
C. Kali ảnh hưởng đến quang hợp thông qua điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá.
D. Cường độ ánh sáng càng tăng thì quang hợp càng xảy ra mạnh mẽ.
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Người ta thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp. Nhận định nào sau đây là đúng về giải thích của thí nghiệm sau đây?
A. Tim ếch vẫn đập bình thường một thời gian vì có đủ dinh dưỡng và ôxi.
B. Tim ếch vẫn đập bình thường một thời gian do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
C. Tim ếch ngừng đập do không có thần kinh của cơ thể.
D. Tim ếch ngừng đập vì không có dòng máu vận chuyển vào tim.
Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau:
Biết rằng màu lông do một gen có bốn alen trội, lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định và tại thời điểm nghiên cứu quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau.
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.
II. Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Loài chim hạc (Ciconia ciconia) thường di cư và sống ở vùng đồng bằng và ven biển, và chúng được tìm thấy nhiều tại Vườn quốc gia Tràm Chim ở tỉnh Đồng Tháp. Trong những năm gần đây, số lượng chim hạc trở về sau khi di cư đã giảm đáng kể theo từng năm. Nhận định nào dưới đây đúng về sự biến động số lượng chim hạc di cư?
I. Diện tích đất ngập nước tại hệ sinh thái ven biển suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường sống của loài chim hạc.
II. Biến đổi khí hậu như tăng nhiệt độ, giảm mưa, khô hạn... làm giảm số lượng chim hạc.
III. Sự săn bắt và tàn phá môi trường sống chưa ảnh hưởng nghiệm trọng đến khả năng sinh sản của loài chim hạc.
IV. Việc khai loài chim quý hiếm tại Việt Nam vẫn xảy ra, dẫn đến giảm số lượng chim hạc quay trở về sau khi di cư.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Phú dưỡng là hiện tượng môi trường nước có nhiều chất dinh dưỡng như nitrat và photphat dẫn đến sự sinh trưởng mạnh mẽ của tảo. Tảo sinh trưởng nhanh làm giảm hàm lượng O2 trong nước gây chết cho nhiều loài thực vật thủy sinh. Các nhà khoa học đã quan sát thấy hiện tượng phú dưỡng của một hồ địa phương và đánh giá ảnh hưởng của hiện tượng này tới các loài sinh vật trong hồ ở hình dưới đây. Trong các nhận định sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Cỏ biển có khả năng sinh trưởng tốt nhất so với các loài trong có nồng độ dinh dưỡng thấp.
II. Tảo nở hoa (gây độc cho các loài) nên loại bỏ hoàn toàn tảo ra khỏi môi trường là tốt nhất.
III. Nồng độ dinh dưỡng là nguyên nhân ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi sinh khối của các loài thực vật.
IV. Khi nồng độ nitrat và phôtphat tăng cao tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của tảo có thể tạo ra độc tố gây suy giảm sinh khối thực vật phù du và thực vật biểu sinh.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét hai gen, mỗi gen đều có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số alen a là 0,7; alen B là 0,8. Biết rằng các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31.
III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.
IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G); các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9.
II. Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam.
III. Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại.
IV. Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính.
V. Nếu đột biến này xảy ra ở NST giới tính X sẽ gây bệnh mù màu.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Giao phấn giữa 2 cây (P) thân cao, hoa đỏ × thân thấp, hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng F2 thu được F3. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. F3 có thể thu được số cây con theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thấp đỏ.
III. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. F3 nếu có thể có tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mạch gốc alen A có 900 nuclêôtit loại G thì mARN do alen a phiên mã cũng có 900 nuclêôtit loại X.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600 nuclêôtit loại G thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 thì alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho sơ đồ sau mô tả quá trình tiến hóa của tế bào. Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại có thể ARN có trước ADN.
II. Quá trình hình thành ARN có cơ chế tự sao nằm trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
III. Các lớp màng bao bọc được hình thành trong quá trình tiến hóa tiền sinh học giúp làm tăng khả năng bảo vệ thông tin di truyền của ARN.
IV. Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm nơi chứa vật chất di truyền, cho tới ngày nay ARN chỉ đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền như hiện nay.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời con F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Vi khuẩn lam là vi khuẩn sống dưới nước rất giống với tảo và được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới do khả năng sinh trưởng nhanh ở những khu vực ấm áp, nhiệt độ cao. Chúng có thể sinh sản theo cấp số nhân và gây ra hiện tượng nở hoa, tạo ra các chất độc hại có thể gây độc và thậm chí giết động vật và người. Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tăng trưởng tối đa của vi khuẩn lam “Microcystis aeruginosa” cũng như ba loài tảo lục khác (P, Q, R) là nguồn thức ăn cho động vật thủy sinh. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài M. aeuginosa chỉ tăng trưởng ở nhiệt độ khoảng từ 16 – 33OC.
II. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn tới nhiệt độ cao hơn 30OC làm tăng khả năng sinh trưởng của các loài tảo Q.
III. Sự nở hoa của M. aeruginosa cũng có thể đóng vai trò cạnh tranh với các loài tảo khác, làm suy giảm sự sống của các loài tảo.
IV. Nếu cá ăn phải tảo bị nhiễm độc bởi vi khuẩn M. aeruginosa và con người ăn phải cá đó, có thể gây ra nguy hiểm cho sức khỏe.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.