vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến của quần thể?

A.Theo chiều ngang.        

B. Đồng đều.                        

C. Ngẫu nhiên.                

D. Theo nhóm.

2. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là

A. Lặp đoạn, chuyển đoạn.                                           

B. Đảo đoạn, chuyển đoạn.

C. Mất đoạn, chuyển đoạn.                                            

D. Lặp đoạn, đảo đoạn.

3. Nhiều lựa chọn

Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng

A. phân li ổ sinh thái         

B. hỗ trợ nhau                      

C. loại trừ nhau               

D. nhập cư.

4. Nhiều lựa chọn

Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?

A. Loài đặc trưng.             

B. Loài ưu thế.                     

C. Loài chủ chốt.            

D. Loài thứ yếu.

5. Nhiều lựa chọn

Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

A. 8.                                   

B. 27.                                   

C. 24.                              

D. 64.

6. Nhiều lựa chọn

Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Đuôi thú và xương cụt người.                                  

B. Cánh chimcánh bướm.

C. Cánh chuồn chuồn cánh chim.                             

D. Chân chuột chũi và chân dế chũi.

7. Nhiều lựa chọn

Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA: 0,5aa.               

B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.                                          

C. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa.             

D. 0,75AA: 0,25aa.

8. Nhiều lựa chọn

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

A. Dưa hấu tam bội.                                                      

B. Cừu sản xuất prôtêin người.

C. Cừu Đôly.                                                                  

D. Nho tứ bội.

9. Nhiều lựa chọn

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

A. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.                  

B. Các gen có điều kiện tương tác với nhau

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền.     

D. Ảnh hưởng của ôi trường

10. Nhiều lựa chọn

Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một ôpêrôn cảm ứng bị biến tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

A. Các gen của ôpêrôn được phiên mã liên tục.

B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi ôpêrôn đó được tích lũy.

C. Sự phiên mã các gen của ôpêrôn giảm đi.

D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promotơ.

11. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hoang mạc.                   

B. Thảo nguyên.                  

C. Rừng lá kim.              

D. Rừng mưa nhiệt đới.

12. Nhiều lựa chọn

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học

C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

13. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là

A. 11.                                 

B. 18.                                   

C. 19.                              

D. 21.

14. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng nào?

A. Vận chuyển amino acid tới ribosome.                     

B. Kết hợp với protein tạo nên ribosome.

C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã.                           

D. Kết hợp với tARN tạo nên ribosome.

15. Nhiều lựa chọn

Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab//aB cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%.Tỉ lệ giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:

A. 2 : 1 : 1 : 2.                   

B. 1 : 4 : 4 : 1.                     

C. 4 : 1 : 1 : 4.                 

D. 1 : 2 : 2 : 1.

16. Nhiều lựa chọn

Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoaxanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

A. 100% hoa vàng.                                                        

B. 100% hoa màu xanh.

C. 75% vàng: 25% xanh.                                               

D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh.

17. Nhiều lựa chọn

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

A. Nitrôgenaza.                 

B. Amilaza.                          

C. Caboxilaza.                

D. Nuclêaza.

18. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên.                                    

B. Đột biến; Di – nhập gen.

C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.           

D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên.

19. Nhiều lựa chọn

Để nhân giống Lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

A. gây đột biến.                

B. dung hợp tế bào trần.      

C. nuôi cấy mô tế bào.    

D. nuôi cấy hạt phấn.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là ?

A. 3 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng.      

B. 1 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng.

C. 2 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng.       

D. 1 cá thể lông màu đỏ : 2 cá thể lông màu trắng.

21. Nhiều lựa chọn

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.                           

B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.

C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.        

D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

22. Nhiều lựa chọn

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

A. Phổi của chim.             

B. Phổi và da của ếch nhái. 

C. Phổi của bò sát.          

D. Bề mặt da của giun đất.

23. Nhiều lựa chọn

Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là

A. tia tử ngoại.                  

B. cônsixin.                          

C. EMS.                          

D. tia X.

24. Nhiều lựa chọn

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XBAXba tạo ra giao tử XBa với tỉ lệ

A. 10%.                            

B. 40%.                                

C. 20%.                           

D. 30%.

25. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?

A. Lai xa khác loài.    

B. Tự đa bội.   

C. Dị đa bội.   

D. Đột biến NST.

26. Nhiều lựa chọn

Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào

A. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.

B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.

C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.

D. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.

27. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể bình thường?

A. aaBbdd.                         

B. aabbdd.                           

C. aaBbDd.                     

D. Aabbbd.

28. Nhiều lựa chọn

Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).                      

B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).

C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).                       

D. Khử APG ở chu trình Canvin.

29. Nhiều lựa chọn

Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?

A. Nhóm tuổi.                    

B. Mật độ cá thể.                 

C. Tỉ lệ giới tính.            

D. Sự phân bố cá thể.

30. Nhiều lựa chọn

Các hocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

A. Duy trì ổn định nồng độ glucôzơ trong máu.        

B. Điều hòa quá trình tái hấp thu nước ở thận.

C. Điều hòa quá trình tái hấp thu Na+ ở thận.            

D. Điều hòa độ pH máu.

31. Nhiều lựa chọn

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh M và bệnh N đều được quy định bởi các gen cùng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 16 cM. Biết mỗi bệnh đều do một trong hai alen của một gen quy định; alen trội là trội hoàn toàn; cá thể 5 và 11 có xảy ra hoán vị gen.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh M và bệnh N  (ảnh 1)

 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Có tối đa 5 người nữ có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.

III. Ở người, bệnh M và N chỉ xuất hiện ở nam giới.

IV. Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là 13,94%.

A. 4.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 1.

32. Nhiều lựa chọn

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau?

I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.              

II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  

IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.

A. 3     

B. 2     

C. 1     

D. 4.

33. Nhiều lựa chọn

Hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi rất sâu làm cho chúng không di - nhập với nhau. Theo lý thuyết hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Khe núi sâu là chướng ngại vật địa lí chia cắt các quần thể của tất cả các loài sinh vật.

II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.

III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.

IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.

A. 2.                                   

B. 4.                                     

C. 5.                                

D. 3.

34. Nhiều lựa chọn

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra:

- Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.

- Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.

- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.

Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252.

III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1.

IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện.

A. 1.                                   

B. 2.                                     

C. 3.                                

D. 4. 

35. Nhiều lựa chọn

Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau:

Phép lai

Kiểu hình đem lai

Kiểu hình đời con

1

Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng II

100% cây hoa trắng

2

Cây hoa trắng II × Cây hoa trắng III

100% cây hoa đỏ (F1)

3

Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng III

100% cây hoa trắng

4

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng I

87,5% cây hoa trắng : 12,5% cây hoa đỏ

5

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng III

50% cây hoa trắng : 50% cây hoa đỏ

6

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng II

75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ

Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định.

II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd.

III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen.

IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd.

A. 1.                                   

B. 2.                                     

C. 3.                                

D. 4.

36. Nhiều lựa chọn

Một nhà khoa học đang làm thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra ôpêrôn sản xuất tơ chịu cảm ứng. Ôpêrôn đó gồm 4 vùng theo trình tự là KQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) và hai gen khác nhau liên quan đến việc sản xuất tơ còn chưa xác định được. Những mất đoạn của ôpêrôn này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với K làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2, 3, 4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất.

Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định. Trong đó (-): không có khả năng sản xuất tơ, (I): chịu cảm ứng, (+): có khả năng sản xuất tơ.

Kiểu gen

Khả năng sản xuất tơ

K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+

+

K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+

-

K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+

I

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. S là vùng khởi động; K là vùng vận hành; Q, R là gen cấu trúc.

B. K là vùng khởi động; S là vùng vận hành; Q, R là gen cấu trúc.

C. S là vùng khởi động; Q là vùng vận hành; K, R là gen cấu trúc.

D. S là vùng khởi động; R là vùng vận hành; K, Q là gen cấu trúc.

37. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ 2 cây P có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn có ít nhất 2 loại kiểu gen quy định.

III. F1 có thể có 7 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV. F1 có thể có 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiều hình trội về 1 tính trạng.

A. 3.                                   

B. 2.                                     

C. 4.                                

D. 1.

38. Nhiều lựa chọn

Một số nhận xét về các hình sau  

Một số nhận xét về các hình sau    (ảnh 1)

I. (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống.     

II. (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.

III. Trong những đột biến trên, dạng (2) và (4) được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

IV. (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác.

Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét sai?

A. 1.                                   

B. 2.                                     

C. 3.                                

D. 4.

39. Nhiều lựa chọn

Khảo sát sự thay đổi chiều cao của cây Vạn diệp (Achillea lanulosa) trên các địa hình khác nhau. Kết quả thu được tương ứng với đặc điểm địa hình được mô tả ở hình bên. Dựa vào kết quả ở hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Khảo sát sự thay đổi chiều cao của cây Vạn diệp (ảnh 1)

(I) Càng lên cao nhiệt độ giảm và độ màu mỡ của đất tăng.

(II) Nhiệt độ và độ ẩm của điểm A phù hợp với sự phát triển của cây.

(III) Chiều cao cây tỉ lệ nghịch với độ cao của địa hình.

(IV) Độ dốc cao và nhiệt độ thấp của điểm D và điểm E dẫn đến cây sinh trưởng yếu.

A. 3.                                 

B. 4.                                     

C. 2.                                

D. 1.

40. Nhiều lựa chọn

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta  (ảnh 1)

 

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

A. 3.                              

B.2.                                   

C. 4.                                   

D. 1.

© All rights reserved VietJack