vietjack.com

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)
Quiz

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 12)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân sơ, côđon 3’GUA 5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

A. Foocmin mêtiônin.              

B. Mêtiônin.                        

C. Glixin.                            

D. Lizin.

2. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vị khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A vẫn có thể diễn ra ngay cả khi môi trường có và không có lactôzơ?

A. Gen cấu trúc Y.           

B. Vùng vận hành.     

C. Vùng khởi động.                

D. Gen cấu trúc Z.

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự trao đổi nước trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cây.

B. Lông hút là tế bào có thể hút nước từ đất vào rễ, lông hút có nguồn gốc từ tế bào vỏ của rễ.

C. Nước tự do trong cây là dạng nước có trong các liên kết hóa học ở các thành phần hữu cơ của tế bào.

D. Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình: Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.

4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hóa lớn?

A. Tiến hóa lớn là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

C. Tiến hóa lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn và thời gian dài.

D. Biết được lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ.

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể có tính lãnh thổ cao.

B. Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong.

C. Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng lớn.

D. Khi nguồn sống bị giới hạn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

6. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và xuất hiện alen mới?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                          

B. Di - nhập gen.

C. Giao phối ngẫu nhiên.                                                 

D. Yếu tố ngẫu nhiên.

7. Nhiều lựa chọn

Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

A. Ti thể.              

B. Ribôxôm.                

C. Lục lạp.    

D. Perôxixôm.

8. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

C. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào, sau đó tiêu hóa ngoại bào.

D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đều được biến đổi cơ học và hóa học và sinh học.

9. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:

A. Thường biến                        

B. biến dị cá thể.                 

C. Đột biến gen.                  

D. Biến dị tổ hợp.

10. Nhiều lựa chọn

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?

 A. Cá voi.                             

B. Giun tròn.                        

C. Cá chép.                          

D. Tôm sông.

11. Nhiều lựa chọn

Hội chứng Đao được phát hiện nhờ quan sát được số lượng NST. NST được quan sát rõ nhất ở kì nào trong quá trình phân bào?

A. Kì đầu.            

B. Kì giữa.    

C. Kì sau.        

D. Kì cuối.

12. Nhiều lựa chọn

Pôliribôxôm có ý nghĩa gì?

A. Tăng cường tổng hợp ARN.                                            

B. Cung cấp năng lượng ATP để hoạt hóa axit amin.

C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.                              

D. Tăng cường sao chép ADN.

13. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai về đột biến số lượng NST?

A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân sẽ không tạo giao tử.

B. Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST.

C. Thể tam bội được sinh ra do sự kết hợp giao tử 2n với giao tử n.

D. Số loại đột biến lệch bội thể ba bằng số loại đột biến thể một.

14. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?

A. Lệch bội.         

B. Chuyển đoạn.         

C. Đa bội.       

D. Dị đa bội.

15. Nhiều lựa chọn

Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac và được dịch mã thành prôtêin. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp mRNA từ opêron Lac  (ảnh 1)

A. Các quá trình trên chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực và môi trường không có lactôzơ.

B. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc chỉ tạo ra một phân tử mARN.

C. Phân tử mARN trên có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.          

D. Khi gen Lac Z bị đột biến sẽ làm cho prôtêin Lac Y và Lac A cũng bị thay đổi.

16. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét hai gen thuộc hai locut khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Trong phép lai phân tích, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:3 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1 thì tính trạng di truyền theo quy luật nào sau đây?

A. Tương tác bổ sung.                                                          

B. Gen đa alen.

C. Di truyền liên kết hoàn toàn                                        

D. Hoán vị gen.

17. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt?

A. aBab 

B. abab           

C. AbAb               

D.ABaB

18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, bố mẹ có kiểu gen: XaXa×XaYsinh ra một con cái, dự đoán con cái này có kiểu XaXa chiếm tỉ lệ

 A. 75%.            

B. 25%.         

C. 100%.        

D. 50%.

19. Nhiều lựa chọn

Ở quần thể thực vật tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?

A. Tần số các alen.          

B. Tần số kiểu hình.              

C. Tần số kiểu gen.                 

D. Cấu trúc di truyền.

20. Nhiều lựa chọn

Bước đầu tiên trong phương pháp tạo ưu thế lai là:

A. Thực hiện phép lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất

B. Cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.

C. Cho ngẫu phối giữa các cá thể để tìm ra tổ hợp lai mong muốn.

D. Tạo những dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng đang xét.

21. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây đúng về các bằng chứng tiến hóa?

A. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì ADN và prôtêin càng có cấu trúc giống nhau.    

B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đây là bằng chứng tế bào học.   

C. Xác định tuổi của hóa thạch có thể biết được loài nào trước loài nào xuất hiện sau.

D. Chi trước của mèo và tay của người là những cơ quan tương tự.

22. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất.

B. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh tốt như hệ sinh thái nông nhân tạo.

C. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn nhưng năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.

23. Nhiều lựa chọn

Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?

A. Kí sinh.           

B. Cộng sinh.              

C. Hợp tác.     

D. Hội sinh.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây Sai

A. Nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra các cây đồng hợp về tất cả các cặp gene.

B. Cây Pomato được tạo ra bởi phương pháp lai tế bào xôma ở khoai tây và cà chua.

C. Nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn tọàn giống với sinh vật cho trứng.

D. Lai xa và đa bội hoá hoặc dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội.

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước và loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

B. Ổ sinh thái là nhân tố đặc trưng cho loài.

C. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

D. Cùng nơi ở, các loài cạnh tranh với nhau có xu hướng phân li ổ sinh thái.

26. Nhiều lựa chọn

Kết luận nào sau đây không đúng về độ đa dạng của quần xã sinh vật

A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

27. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp với kiểu gen ở đời bố mẹ?

 A. AbAb x aBaB.                 

B. ABAB x abab.             

C. AbaB x AbaB.           

D. AbaB x ABab.

28. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, xét kiểu gen ABab trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?

A. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng.

B. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường thì loại trứng có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 100%.

C. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.

D. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng.

29. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể như hình bên dưới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên cùng một nhiễm sắc thể (ảnh 1)

A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.

B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.

C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.

D. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

30. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C.

                                                    Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ  (ảnh 1)

                                                                                                           toC

            Để đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên trái đất, nhận định nào sau đây đúng?

A. Loài C có thể sống ở vùng ôn đới và nhiệt đới.

B. Loài C và loài B có thể sống chung cùng một môi trường.

C. loài B chỉ có thể sống ở vùng nhiệt đới.

D. Loài A phân bố rộng hơn các loài còn lại.

31. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau.

II. Ở F3, Tần số alen A là 0,6 và B là 0,2.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

A. 1.                            

B. 2.                                

C. 4.                                                

D. 3.

32. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người. Màu tóc đỏ do một đột biến trên gen M, mặc dù tóc đỏ là kiểu hình hiếm trên toàn thế giới, nhưng trong quần thể nghiên cứu có đến 49% người tóc đỏ. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả tính trạng màu tóc ở người (ảnh 1)

I. Tính trạng tóc đỏ do gen trội nằm trên NST thường quy định.

II. Xác xuất để IV.1 có màu tóc đỏ là 14/17.

III. Xác xuất để IV.2 có màu tóc đỏ là 1/6.

IV. Tính trạng tóc đỏ xuất hiện tỷ lệ cao có thể là do kết quả nội phối của các gen lặn.

A. 2.                                 

B. 1.                                        

C. 4.                                        

D. 3.

33. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu về sự giao phối ở hai loài thân thuộc ở động vật. Số lượng con cái giao phối với con đực cùng loài hoặc khác loài, sống cùng hoặc khác vùng địa lí được ghi lại ở bảng sau đây:

 Số lượng con cái giao phối với con đực

 Cùng vùng địa lí

 Khác vùng địa lí

 Cùng loài

 22

 15

 Khác loài

 0

 8

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ con cái giao phối với con đực cùng loài thấp hơn khác loài.

II. Tỉ lệ các cá thể giao phối ở cùng và khác vùng địa lí khác nhau không đáng kể.

III. Cách li sinh sản giữa các quần thể tăng khi không có trở ngại địa lí.               

IV. Đối tượng quá trình nghiên cứu trên có thể là nhóm động vật ít di chuyển.

A. 3.                           

B. 1.                                             

C. 2.                                        

D. 4.

34. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây đúng về đột biến cấu trúc NST?

I. Mất đoạn NST dẫn tới mất gen, khi bị mất gen thì prôtêin của gen đó không được tạo ra nên có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật.

II. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên có thể làm cho một gen đang hoạt động sẽ bị ngừng hoạt động hoặc ngược lại.

III. Chuyển đoạn được ứng dụng để chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá sang bông và đậu tương, chuyển gen tổng hợp prôtêin người trong sữa cừu.

IV. Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza nên đột biến lặp đoạn luôn làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.

A. 2.        

B. 1.                

C. 3.                

D. 4.

35. Nhiều lựa chọn

Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.

II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.

IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

A. 1.                                          

B. 2.                                     

C. 3.                                     

D. 4.

36. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể?

I. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.

II. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

III. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

IV. Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là cấu trúc tuổi của quần thể.

V. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

A. 3.                                          

B. 2.                                    

C. 4.                                     

D. 1.

37. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau:

 Phép lai

 P (thuần chủng)

 F1

 1

 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi

 100% Đỏ thẫm

 2

 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm

 ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi

 3

 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng

 100% Đỏ thẫm

 4

 ♀ Trắng x ♂ Đỏ thẫm

 ♀ Đỏ thẫm; ♂ Trắng

 5

 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng

 100% Đỏ tươi

 6

 ♀ Trắng x ♂ Đỏ tươi

 ♀ Đỏ tươi; ♂ Trắng

 7

 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4 hoặc 6)

 F2 1 Đỏ thẫm: 1 Đỏ tươi

 

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do một gen có 3 alen quy định nằm trên NST thường.

II. Trong quần thể có tối đa 9 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.

III. Kiểu tác động của các alen: Đỏ thẫm > Đỏ tươi > Trắng.

IV. Trong quần thể cho tối đa 3 loại giao tử về tính trạng màu mắt.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 2.                                 

B. 3.                                        

C. 4.                                       

D. 1.

38. Nhiều lựa chọn

Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có hai loại kiểu gen quy định kiểu hình cánh dài, rộng.                                                    

II. Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.

III. Ong đực ở F2  có hai loại kiểu hình.

IV. Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gen quy định.

A. 3.                     

B. 2.                                               

C. 4.                                 

D. 1.

39. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như hình bên. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định (ảnh 1)

I. Nếu nguồn sống của môi trường lí tưởng thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.

III. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm, số lượng sống sót cao.

IV. Dù Nguồn sống bị giới hạn nhưng nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể.

A. 2.                                         

B. 3.                                     

C. 4.                                     

D. 1.

40. Nhiều lựa chọn

Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản: Hàm lượng CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi và mô tả bằng 4 đường cong ở hình bên. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận định sau đúng?

Trong một hồ tự nhiên khi quá giàu dưỡng, các khảo sát đã ghi được một số thông số cơ bản (ảnh 1)

I. Đường cong 1 là sinh khối của thực vật nổi.

II. Đường cong IV là hàm lượng CO2.

III. Độ đục tăng dần theo độ sâu.

IV. Khi nguồn nước bị càng ô nhiễm thì độ đục và sự lắng đọng các chất trong hồ tăng lên.

A. 1.                                 

B. 3.                                        

C. 4.                                       

D. 2.

© All rights reserved VietJack