40 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. hô hấp bằng mang.
Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1.
B. 4.
C. 7.
D. 2
Xét các loại đột biến sau
(I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ
(IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
A. (I),(II),(V),(VI)
B. (I),(II),(III),(VI)
C. (II),(III),(IV),(VI)
D. (I),(II),(III)
Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
A. Qua khí khổng và lớp cutin.
B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
D. Qua thân, cành và khí khổng.
Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
A. Gan.
B. Phổi.
C. Dạ dày.
D. Tim.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. DDE.
B. Ddee.
C. DEE.
D. DdEe.
Máu trong bộ phận nào sau đây của hệ tuần hoàn ở thú giàu O2?
A. Tâm thất phải.
B. Động mạch phổi.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tĩnh mạch chủ.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
A.
A.
C.
D.
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Theo lí thuyết, các phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con có thể bị bệnh.
B. Nếu bố mẹ đều bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh.
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì con có thể bị bệnh.
D. Nếu bố mẹ đều bình thường thì con có thể bị bệnh.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ
A. phiên mã và dịch mã.
B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã.
D. nhân đôi ADN và phiên mã.
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. AaBbDdEe
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaaBbDd
Người ta tổng hợp một phân tử mARN trong ống nghiệm từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X. Số loại bộ ba có thể có của phân tử mARN là
A. 8.
B. 9.
C. 81.
D. 27.
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. A-T
B. T-A
C. G-X
D. X-G
Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:
A. O2 và H2O.
B. CO2 và H2O.
C. ATP và NADPH.
D. O2, ATP, NADPH và ánh sáng.
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
A. 2350
B. 2353
C. 2347
D. 2352
Cơ tim có khả năng hoạt động tự động nhờ:
A. Các búi dây thần kinh thực vật chứa trong tim.
B. Tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim.
C. Dây thần kinh hướng tâm và dây thân kinh li tâm.
D. Cơ tim chứa nhiều chất dự trữ, có thể hoạt động độc lập.
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
A. đơn bội lệch.
B. đa bội lẻ.
C. tam bội
D. một nhiễm.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 1/16
B. 27/256
C. 3/ 256.
D. 81/256
Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3301. Dạng đột biến xảy ra trong gen là
A. Thêm một cặp nuclênôtit G-X.
B. Mất một cặp nuclêôtit A-T.
C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.
D. Thay cặp nuclênôtit G-X bằng cặp A-T
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
A. vùng vận hành.
B. đoạn êxôn.
C. gen phân mảnh.
D. đoạn intron.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân không tạo ra giao tử ab?
A. AABb.
B. aaBb.
C. aabb.
D. Aabb.
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 4 lần nhân đôi.
B. 1 lần nhân đôi.
C. 2 lần nhân đôi.
D. 3 lần nhân đôi.
Mao mạch không xuất hiện ở:
A. Hệ tuần hoàn kép
B. Hệ tuần hoàn đơn
C. Hệ tuần hoàn kín
D. Hệ tuần hoàn hở.
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 5 đỏ: 1 vàng.
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 11 đỏ: 1 vàng.
D. 1 đỏ: 1 vàng.
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể bốn.
B. thể ba kép.
C. thể ba.
D. thể tứ bội
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
A. XAXaXaY
B. XAXAXAY
C. XaXaXAY
D. XAXAXaY
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
A. Kiểu gen của cây P có thể là
B. F2có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
C. F2có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 10%.
D. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Nhóm máu |
A |
B |
AB |
O |
M |
N |
MN |
Kiểu gen |
IAIA;IAIO |
IBIB,IBIO |
IAIB |
IOIO |
MM |
NN |
MN |
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ |
Trẻ |
(1) A, MN AB, N |
(1) O,MN |
(2) A,MN B,M |
(2) B, M |
(3) A, MN A, MN |
(3) A, MN |
Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 1.Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3.
B. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 2.
C. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của đứa trẻ 1. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 3.
D. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 3. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 1.
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bịbệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
III. Người II. 8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9.
IV. Người III. 10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 20%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 5%
C. 10%
D. 40%
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/3
D.
Hình sau mô tả 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên NST thường của 2 cơ thể khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể 2 giảm phân luôn cho giao tử ABvà ab với tỷ lệ bằng nhau.
B. Ở cơ thể 2, các cặp gen có thể di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Cơ thể 1 có bộ NST 2n = 2.
D. Cơ thể 1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa APG thành glucôzơ.
(II). Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
(III). Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra.
(IV). Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/4
B. 3/32
C. 1/4
D. 1/8
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A.
B.
C.
D.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho cho cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao: 5 cây hoa hồng, thân cao: 1 cây hoa hồng, thân thấp: 1 cây hoa trắng, thân cao:3 cây hoa đỏ, thân thấp. F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 6.
B. 24
C. 30
D. 21.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường?
(I). Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
(II). Huyết áp trong mao mạch cao hơn huyết áp trong tĩnh mạch
(III). Trong hệ mạch, ở mao mạch tổng tiết diện mạch lớn nhất, vận tốc máu chậm nhất.
(IV). Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao
A. 85cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 80cm
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1 ?
A.
B.
C.
D.