40 CÂU HỎI
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A.H2O.
B.NO3-.
C.CO2
D.Glucôzơ
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. CLTN
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là
A. 10%.
B. 40%
C. 30%.
D. 20%.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
D. Tạo giống dấu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A.đặchiệu
B. thoái hóa
C.phổ biến
D. liêntục
Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng
A.lặp đoạn.
B.chuyểnđoạn.
C.mất đoạn.
D. đảođoạn.
Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A.5’UAA
B.5’AAU3’.
C.5’GAU3’.
D.5’AGU3’.
Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?
A. Cỏ dại-lúa.
B. Dây tơ hồng -câynhãn.
C. Tầm gửi - câyhồngxiêm.
D. Giun đũa -lợn.
Nhân tốsinhthái nào sau đây là nhân tốhữu sinh?
A.Conngười.
B. Ánhsáng
C.Nhiệtđộ.
D. Độẩm.
Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành phép lai
A. laiphântích.
B. lai tế bàosinhdưỡng
C. laithuận nghịch.
D. lai xa.
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.
B. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. visinhvật
B. thựcvật
C. có khả năng pháttánmạnh.
D. động vật bậccao.
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớnnhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinhvật.
A.1.
B. 4.
C.3.
D.2.
Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn
A.3
B. 4
C.2
D.1
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C, D là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải?
A.LoàiD.
B. LoàiC
C.LoàiA.
D. LoàiB.
Sống trên cây rau xanh, những con sâu màu đỏ sẽ dễ bị chim sâu ăn thịt hơn những con sâu màu xanh. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối khôngngẫunhiên.
B. Biến động ditruyền.
C. Di –nhậpgen.
D. Chọn lọc tựnhiên.
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa=1.
B. 0,5AA + 0,5aa =1.
C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa=1.
D. 0,49AA + 0,40Aa + 0,11aa =1.
Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có tần số các alen gồm 0,2A1, 0,5A2, và 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là
A.38%.
B. 62%.
C.25%.
D.13%.
Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. Diễn ra chậm qua nhiều dạng trung gian.
C. Thường gặp ở các loài phát tán rộng.
D. Ít xảy ra ở các loài động vật.
Phosphor được rễ cây hấp thụ ở dạng nào?
A.H3PO4.
B. Chấthữu cơ.
C. Phosphatvôcơ.
D.P vàH2
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 2phép lai
B. 1 phéplai.
C. 3 phéplai.
D. 4 phéplai.
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 20%.
B. 60%
C. 30%.
D. 15%.
Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M có kiểu gen Aabb và cây N có kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lai có kiểu gen là
A.AbEG.
B.AabbEeGg.
C.AabbEg.
D.AabbeeGG.
Ở cừu, bộ phận nào sau đây của dạ dày có chức năng tiết enzim pepsin để tiêu hóa protein?
A. Dạtổong
B. Dạmúikhế.
C.Dạcỏ.
D. Dạ lásách.
Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho ít loại giao tử nhất?
A.
B.XABXab
C.AaBb
D.
Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về hệ mạch máu?
A. Vận tốc máu,tổng tiết diện mạch,huyết áp
B. Huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.
C. Tổng tiết diện mạch, vận tốc máu, huyết áp.
Huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu
D. Huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A.
B.
C.
D.
Những năm gần đây vùng Đông bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở so đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Loài A chịu mặn kém hơn loài B.
(2) Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài
(3) Trong tưong lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài
(4) Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điêu kiện nước ngọt.
A. 4.
B. 1
C. 2.
D. 3.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
I. Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
II. Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp từ riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
III. Chữ cái A và B trong hình tương ứng với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
IV. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.
II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mangalen bệnh là 26,25%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀AaBbDdEe × ♂aaBbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 kiểu gen.
II. Cơ thể cái P đã cho giao tử mang 2 alen trội với tỉ lệ 12,5%.
III. Mỗi kiểu hình ở F1 có tối đa 4 kiểu gen.
IV. F1 có loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/32.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1992
B. 1976.
C. 1808
D. 1945
Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5-6.
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
(2) Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
(3) Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.