40 CÂU HỎI
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
B. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
C. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Nhóm động vật sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú.
B. Lưỡng cư, bò sát, chim.
C. Cá xương, chim, thú.
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là?
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.3
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmon insulin.
B. gen.
C. ADN polimeraza.
D. ARN polimeraza.
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh dơi.
B. Cánh ong.
C. Cánh bướm.
D. Vây cá chép
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể có hướng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li của Menđen là gì?
A. Thế hệ bố mẹ phải thuần chủng.
B. Sức sống của giao tử và cá thể phải như nhau.
C. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
D. Số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
Cặp ghép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♀AA ♂ aa và ♀Aa ♂Aa.
B. ♀AA ♂aa và ♀aa ♂AA
C. ♀AA ♂AA và ♀aa ♂aa.
D. ♀Aa ♂ Aa và ♀aa ♂AA
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng?
A. AaBB.
B. AAbb.
C. aabb.
D. AABB.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
A. Sơ đồ II.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ I.
D. Sơ đồ III
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Phương pháp nghiên cứu nào sau đây có ý nghĩa giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang hợp ở thực vật?
A. Ở thực vật C4 và CAM trong pha tối có 2 lần cố định CO2.
B. Trong pha tối của thực vật C4 có 2 lần cố định CO2, nhưng mỗi lần xảy ra ở không gian khác nhau.
C. Quang hợp ở thực vật gồm 2 pha là pha sáng và pha tối.
D. Thực vật C3 và C4 có hô hấp sáng, còn các thực vật CAM không có hô hấp sáng.
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-polimeraza và amilaza.
B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.
D. ARN-polimeraza và peptidaza.
Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?
A. Axit amin.
B. Bazonito.
C. Nucleotit.
D. Đường 5C.
Đơn vị hô hấp trong phổi của người là gì?
A. Khí quản.
B. Phế quản.
C. Ống khí.
D. Phế nang.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của ADN?
A. Đồng.
B. Sắt.
C. Hiđro.
D. Chì.
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
D. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen dị hợp?
A. AA × Aa.
B. aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Nhân tố tạo nên nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là gì?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình giao phối.
Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABB × aaBb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AABb.
Loại đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Đảo đoạn NST.
B. Thể 3n.
C. Mất 1 cặp nucleotit.
D. Thể 2n – 1.
Cho biết các côđon mã hóa cac axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon |
5’AAA3’ |
5’XXX3’ |
5’GGG3’ |
5’UUU3’ hoặc 5’UUX3’ |
5’XUU3’ hoặc 5’XUX3’ |
5’UXU3’ |
Axit amin tương ứng |
Lizin (Lys) |
Prôlin (Pro) |
Glixin (Gly) |
Phêninalanin (Phe) |
Lơxin (Leu) |
Xêrin (Ser) |
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gly – Lys – Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nucleotit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. lặp đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn.
D. đảo đoạn.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở canh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ?
A. 37/64.
B. 9/64.
C. 7/16.
D. 9/16
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotit của phân tử ADN.
A. Thay thế 1 cặp nucleotit.
B. Mất 1 cặp nucleotit.
C. Mất đoạn NST.
D. Lặp đoạn NST.
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Sao mã (Phiên mã)
B. Giải mã (Dịch mã)
C. Tự sao.
D. Nguyên phân.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt trội đỏ hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể tạo ra các biến dị tổ hợp?
A. Lai tạo.
B. Công nghệ tế bào.
C. Công nghệ gen.
D. Gây đột biến nhân tạo.
Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng người ta dùng phương pháp lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai khác dòng.
C. Lai xa.
D. Lai thuận nghịch
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa, Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,5