40 CÂU HỎI
Thể đột biến được tạo ra do sự kết hợp giữa hai giao tử lưỡng bội (2n) của cùng một loài thuộc loại đột biến nào sau đây?
A.Lệchbội.
B. Độtbiếngen.
C. Dịđabội.
D. Tự đabội.
Giống nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
A. Dưa hấutambội.
B. Lợn laikinhtế.
C.CừuĐôly.
D. Cà chua mang gen chín muộn.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a. Biết tần số kiểu gen aa là 0,09. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể nàylà
A.0,8.
B. 0,3.
C. 0,7.
D. 0,6.
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổiquầnthể.
B. tuổisinh lí.
C. tuổisinhthái.
D. tuổi quần xã.
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quantươngđồng.
B. Cơ quanthoáihoá.
C. Cơ quantươngtự.
D. Hoáthạch.
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A.chuỗi pôlipeptit.
B. axit aminhoạthoá.
C. axit amin tựdo.
D. phức hợp aa-tARN.
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau nằm ở
A. vùng đầumútNST
B.tâm động.
C. eothứcấp.
D. điểm khởi đầu nhânđôi
Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây cho 1 loại giao tử?
A.AAbb.
B.AaBb
C.AaBB.
D. aaBb.
Cá chép có môi trường sống sinh thái nào sau đây?
A.Đất.
B. Sinh vật.
C. Trêncạn.
D. Nước.
Quan hệ sinh thái giữa Cá sấu nước lợ và nai sừng tấm ở vùng đầm lầy rừng Amazon thuộc mối quan hệ
A.hội sinh.
B. vật ăn thịt –con mồi.
C.cộngsinh.
D. vật kí sinh – vậtchủ.
Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực,cái.
B. Tính trạng do gen trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyềnthẳng.
C. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái làXO.
D. Tính trạng do gen trên vùng không tương đồng của NST Y quy định di truyềnchéo.
Côđon mã hóa cho axit amin mêtiônin là
A.5’UAA3’
B.5’AUG3’
C.5’UGA3’
D. 5’UAG3’
Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên, traisông, ếch.
B. Mực ống, giun đốt, chim bồcâu.
C. Trai sông, giun đốt, càocào.
D. Châu chấu, thằn lằn, tôm.
Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. lặp đoạn nhiễmsắcthể.
B. chuyển đoạn nhiễm sắcthể.
C. đảo đoạn nhiễmsắcthể.
D. mất đoạn nhiễm sắcthể.
Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là:
A. Laitếbào.
B. Laiphân tích.
C. Laithuậnnghịch.
D. Lai xa.
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Đây là biểu hiện của loại cách li nào?
A. Cách lisinhthái
B. Cách litậptính.
C. Cách licơhọc.
D. Cách li không gian.
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → sâu ăn lá ngô → ếch đồng → rắn → diều hâu. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn nàylà
A.diềuhâu.
B.ếch đồng.
C.rắn.
D. sâu ăn lángô.
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là
A. vi khuẩnnitrat hoá.
B. vi khuẩn cố địnhnitơ.
C. vi khuẩnamôn hoá.
D. vi khuẩn phản nitrathoá.
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoásinhhọc.
B. tiến hoá tiềnsinhhọc.
C. tiến hoáhoáhọc.
D. tiến hoánhỏ.
Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật liên kết gen khi
A. Có sự trao đổi đoạn tương đồng của hai nhiễm sắc thể trong giảmphân.
B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tươngphản.
C. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắcthể.
D. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khácnhau.
Một người khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm thu của người đó là
A. 200mmHg.
B. 80mmHg.
C. 40mmHg.
D. 120mmHg.
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặtlá).
B. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bịhéo.
C. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lênlá.
D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm
Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnhcực?
A. Đồthị2.
B. Đồthị 3.
C. Đồthị 1.
D. Đồ thị4.
Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bảnsao.
B. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằngnhau.
C. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G –X.
D. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tếbào.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. XDXD× XDY.
B. Ee×Ee.
C.
D. Aabb × aaBb.
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A.9:3:3: 1.
B. 3: 1.
C. 3:3:1: 1.
D. 1:2:1
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địalí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loàimới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhịbội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫunhiên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phương pháp nào sau đây tạo ra cơ thể lai có bộ NST của 2 loài khác nhau?
A. Côngnghệgen.
B. Nuôi cấy môtếbào.
C. Nuôihạtphấn.
D. Dung hợp tế bàotrần.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?
A. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
B. Trong một lưới thức ăn chỉ có một loài thuộc bậc sinh vật sảnxuất.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì số lượng chuỗi thức ăn càng ít nhưng số lượng mắt xích của mỗi chuỗi càngnhiều.
D. Trong một quần xã sinh vật, mỗi chuỗi thức ăn thường chỉ có một loài nhưng mỗi lưới thức ăn thì có nhiều loài.
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?
A. Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào riboxom để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ ba đối mã (anticođon) với bộ ba mã sao (cođon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và ngượcchiều.
B. Tronggiai đoạn tổnghợp chuỗi polipeptit, riboxom dịch chuyển trênmạch mARNtheo chiều 5 3 .
C. Trongquátrình phiên mã tổnghợpARN,mạch mãgốctrêngen là mạch cóchiều 5 3 .
D. Trongquátrình phiên mãtổnghợpARN,mạchARNđượctổnghợpkéo dài theo chiều 5 3 .
Để xác định quy luật di truyền quy định tính trạng màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
- Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và hoa trắng (2) thu được F1 100% hoatrắng.
- Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) và hoa trắng (3) thu được F1 100% hoatrắng.
- Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây làđúng?
(1). Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh. (2). Nếu cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.
(3). Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (4). Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. kết luận nào sau đây đúng khi phân tích lưới thức ăntrên?
A. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡngcấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp3.
C.Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gaygắt.
D.Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắtxích.
Cho biết, ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở đời F1 trong những tỉ lệ kiểu hình sau đây?
(1). 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(2). 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng. (3). 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. (4). 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2nuclêôtit.
(2). Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể độtbiến.
(3). Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axitamin.
(4). Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chứcnăng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
(3). Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (4). Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ7/32.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alenA.
(2). Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. (4). Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alenA
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặpgen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di tryền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? (1). Bệnh M và N đều do alen lặn quy định.
(2). Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là1/2.
(3). Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phảhệ.
(4). Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là1/8.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Xét 8 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân. Giả sử có 3 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Khi kết thúc toàn bộ quá trình giảm phân, loại giao tử AaB chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1). Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 4: 4: 2: 2.
(2). Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(3). Trong tổng số giao tử duợc tạo ra, loại giao tử chỉ mang alen B mà không mang alen nào của cặp gen Aa luôn chiếm tỉ lệ 6,25%.
(4). Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB và loại giao tử Ab có thể có tỉ lệ bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Hình A và Hình B dưới đây mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một quần xã.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. D3 và D4 thuộc mối quan hệcộngsinh.
B. D1 và D2 có thể là sinh vật hổ và trâurừng.
C. E có thể là ve bét và D3 có thể làsưtử.
D. R chắc chắn là sinh vật sảnxuất.
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3