vietjack.com

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 3) có đáp án
Quiz

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 3) có đáp án

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mối quan hệ sinh thái nào sau đây không có loài nào được lợi?

A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi

B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.

C. Quan hệ hội sinh.

D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

2. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

A. có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.

B. tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp nguyên liệu cho chọn lọc.

C. có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.

D. có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi di truyền cùng nhau.

3. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá?

I. Giao phối ngẫu nhiên.            II. Di nhập gen.               III. Chọn lọc tự nhiên.       

IV. Yếu tố ngẫu nhiên.               V. Đột biến.

A. I, II, V. 

B. I, II, III.

C. II, III, V.

D. I, II, IV.

4. Nhiều lựa chọn

Quá trình quang hợp giải phóng O2. Nguồn gốc của O2 thoát ra từ chất nào sau đây?

A. ATP.

B. APG.

C. CO2.

D. H2O.

5. Nhiều lựa chọn

Loại đơn phân nào sau đây cấu tạo nên ADN?

A. Axit béo. 

B. Nucleotit.

C. Glucozơ. 

D. Axit amin.

6. Nhiều lựa chọn

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

A. ti thể của mẹ.

B. nhân tế bào của cơ thể mẹ.

C. ti thể của bố.

D. ti thể của bố hoặc mẹ.

7. Nhiều lựa chọn

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

C. Crômatit.

D. Sợi cơ bản.

8. Nhiều lựa chọn

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền

A. tương tác bổ sung.

B. phân li độc lập.

C. tương tác cộng gộp. 

D. tương tác át chế.

9. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

A. Đột biến đảo đoạn NST. 

B. Đột biến mất đoạn NST.

C. Đột biến tứ bội.

D. Đột biến lặp đoạn NST.

10. Nhiều lựa chọn

Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có cùng nguồn gốc. 

B. có cùng chức năng.

C. có cấu trúc bên trong giống nhau.  

D. có cùng kiểu cấu tạo.

11. Nhiều lựa chọn

Những nhân tố làm tăng kích thước của quần thể gồm

A. mức độ sinh sản và mức độ xuất cư.

B. mức độ tử vong và mức độ nhập cư.

C. mức độ tử vong và mức độ xuất cư. 

D. mức độ sinh sản và mức độ nhập cư.

12. Nhiều lựa chọn

Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là

A. liệu pháp gen. 

B. phục hồi chức năng của gen.

C. thêm chức năng cho tế bào.

D. khắc phục sai hỏng di truyền.

13. Nhiều lựa chọn

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Quan hệ cộng sinh.

B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. 

D. Nhiệt độ môi trường.

14. Nhiều lựa chọn

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).   

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

15. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.

C. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.

D. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng tầng giống nhau.

B. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.

C. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.

17. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

A. liên kết vào gen điều hòa.

B. liên kết vào vùng vận hành.

C. liên kết vào vùng mã hóa. 

D. liên kết vào vùng khởi động.

18. Nhiều lựa chọn

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (2) → (4) → (3) → (1).

B. (1) → (4) → (3) → (2).

C. (1) → (2) → (3) → (4).

D. (2) → (1) → (3) → (4).

19. Nhiều lựa chọn

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?

A. Cách li thời gian.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li sau hợp tử. 

D. Cách li cơ học.

20. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?

A. Có hệ thống mao mạch dày đặc.

B. Máu chảy với áp lực thấp.

C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

D. Có ở các loài động vật thuộc nhóm thân mềm, côn trùng, ruột khoang.

21. Nhiều lựa chọn

Trong chuỗi thức ăn, nếu bậc dinh dưỡng cấp 1 truyền lên cho bậc dinh dưỡng cấp 2 khoảng 10% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng cấp 1 thì 10% được gọi là

A. năng suất kinh tế.

B. hiệu suất sinh thái.

C. hiệu suất quang hợp.

D. năng suất sinh học.

22. Nhiều lựa chọn

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm

A. vận tốc lớn và không được điều chỉnh. 

B. vận tốc lớn và được điều chỉnh.

C. vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.  

D. vận tốc nhỏ và được điều chỉnh.

23. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.

D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

24. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,3 AA + 0,7 aa = 1.

B. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.

C. 0,15 AA + 0,3 Aa + 0,55 aa =1.

D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1.

25. Nhiều lựa chọn

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học

A. đồng rêu hàn đới → rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → rừng mưa nhiệt đới.

B. rừng mưa nhiệt đới → rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → đồng rêu hàn đới.

C. đồng rêu hàn đới → rừng mưa nhiệt đới rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

D. rừng mưa nhiệt đới → đồng rêu hàn đới → rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

26. Nhiều lựa chọn

Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen

A. 1 ♀ đen : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : ♂ vàng.

B. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ đen.

C. 1 ♀ tam thể : 1 ♀ đen : 1 ♂ đen : ♂ vàng.   

D. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ vàng.

27. Nhiều lựa chọn

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Lai khác dòng.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Gây đột biến.

28. Nhiều lựa chọn

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

B. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.

C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.

29. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập, hai nhà khoa học Taber và Dasmann (1957)  đã thu được kết quả như sau:

Bảng: Các đặc điểm của hai địa điểm độc lập.

Yếu tố nghiên cứu

Quần thể 1

Quần thể 2

Mật độ quần thể (cá thể / km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Hình: Kết quả nghiên cứu.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong 2 năm đầu tiên của cả 2 lquần thể hươu đen.

II. Tuổi 1và 2 quần thể II có mức cạnh tranh cùng loài caohơn so với quần thể I.

III. Từ tuổi 3 đến 9, tỷ lệ sống sót ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

IV. Từ 10 đến 12 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tuổi thọ.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

30. Nhiều lựa chọn

Khi nói về khai thác tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý?

I. Làm mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.

II. Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu.

III. Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

IV. Giảm tình trạng thiếu nước trong mùa khô tại các khu vực hạ lưu.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

31. Nhiều lựa chọn

Các gen ABDEG liên kết với nhau trên nhiễm sắc thể của E. coli. Có ba đột biến mất đoạn ADN xảy ra trên nhiễm sắc thể dẫn đến sự mất đi một số gen như sau:

Đột biến 1 làm mất các gen BEG.

Đột biến 2 làm mất các gen AD.

Đột biến 3 làm mất các gen ABE.

Dựa vào các dữ liệu trên, có thể dự đoán trình tự các gen trên nhiếm sắc thể là

A. ADBGE.

B. BEGAD.

C. DAEBG. 

D. ABDEG.

32. Nhiều lựa chọn

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.  II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.  III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.  IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.  A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (ảnh 1)

I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.

II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.

III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.

IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

33. Nhiều lựa chọn

Một nhà di truyền học nghiên cứu một loạt các đặc điểm của cặp song sinh cùng trứng và cặp song sinh bị khác trứng thu được kết quả sau đây. Dựa vào bảng số liệu, giải thích nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của các tính trạng là đúng?

STT

Đặc điểm

Sự trùng hợp (%)

Đồng sinh cùng trứng

Đồng sinh khác trứng

1

Đau nửa đầu

60

30

2

Màu mắt

100

40

3

Bệnh sởi

90

90

4

Bệnh lao

5

5

5

Cao huyết áp

70

40

6

Thuận tay

70

70

A. Sự biểu hiện màu mắt phụ thuộc vào kiểu gen, không chịu tác động của môi trường.

B. Sự biểu hiện các bệnh đau nửa đầu, cao huyết áp phụ thuộc vào kiểu gen, không chịu tác động của môi trường.

C. Bệnh lao hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc vào môi trường.

D. Sự biểu hiện các tính trạng bệnh sởi, lao và thuận tay hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường không bị chi phối bởi kiểu gen.

34. Nhiều lựa chọn

Một đoạn trình tự nucleotit thuộc vùng mã hóa của một gen quy định chuỗi polipeptit có 150 axit amin, mang bộ 3 tương ứng mã mở đầu và chưa xác định được các đầu tận cùng (3’ hoặc 5’) của đoạn gen này.

Mạch 1: (1) T X T A X A T X A T G X X T T A A X T A G G T X A T T X A G T A A G (2)

Mạch 2: (1) A G A T G T A G T A X G G A A T T G A T X X A G T A A G T X A T T X (2)

Mạch làm khuôn cho quá trình phiên mã của gen này là

A. mạch 1, chiều phiên mã (1) ® (2).

B. mạch 2, chiều phiên mã (2) ® (1).

C. mạch 1, chiều phiên mã (2) ® (1).

D. mạch 2, chiều phiên mã (1) ® (2).

35. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4, xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu?

A. 32,81%. 

B. 37,5%.

C. 39,06%. 

D. 6,25%.

36. Nhiều lựa chọn

Khả năng sinh tổng hợp enzim catalaza ở nấm men bị ức chế bởi hai đột biến là m-1 và m-2, xuất hiện độc lập ở hai chủng nấm men nuôi cấy in vitro. Một dạng dị hợp tử do kết quả lai giữa các thể đột biến m-1 với các thể đột biến m-2 có thể phục hồi khả năng sinh tổng hợp enzim này nếu như

A. chúng đều bị ức chế bởi cùng một chất ức chế.

B. chúng là các alen giống nhau của cùng một gen.

C. các đột biến này thuộc các gen không alen với nhau.

D. cả hai đột biến đều mẫn cảm với nhiệt độ.

37. Nhiều lựa chọn

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:   Khi các cơ chất (A,B,D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? STT Kiểu hình Số kiểu gen tương ứng 1 Khoẻ mạnh 8 2 Bệnh 1 4 3 Bệnh 2 6 4 Bệnh 3 9 I. Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A. II. Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh. III. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1. IV. Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.  A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. (ảnh 1)

Khi các cơ chất (A,B,D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

STT

Kiểu hình

Số kiểu gen tương ứng

1

Khoẻ mạnh

8

2

Bệnh 1

4

3

Bệnh 2

6

4

Bệnh 3

9

I. Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.

II. Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.

III. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.

IV. Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

38. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 5 chuyển sang một NST số 9, Các NST đột biến kí hiệu là 5- và 9+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST 9+ nhưng không có NST 5- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang 5- mà không có 9+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể động vật đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 NST nêu trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

II. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.

III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể hoàn toàn không mang đột biến là 50%.

IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 5 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 12,5%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.  II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.  III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.  IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.   A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. (ảnh 1)

I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.

II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.

III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.

IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

40. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3.

III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử.

IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

© All rights reserved VietJack