30 câu hỏi
Kiểm định nào thích hợp để trả lời câu hỏi có sự khác biệt giữa cân nặng trung bình của bé trai và bé gái không?
T một mẫu.
T độc lập.
T bắt cặp.
Chi bình phương independence
Cân nặng trung bình của bé trai (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) là:
4.59.
4.62.
4.14.
4.52.
Khoảng tin cậy 95% của cân nặng trung bình bé gái là:
4.52 - 4.67.
4.08 - 4.20.
Tất cả đều đúng.
Tất cả đều sai.
Bé trai nhẹ nhất có cân nặng (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) là:
4.59.
2.98.
6.49.
4.62.
Giả sử cân nặng của bé trai không phải phân phối bình thường, giá trị trung tâm và giá trị phân tán được chọn để mô tả lần lượt là:
4.59 và 0.63.
4.62 và 0.89.
4.59 và 0.89.
4.62 và 0.63
Độ lệch chuẩn cân nặng của bé gái là bao nhiêu biết căn bậc hai của 275 là 16.58:
0.28.
0.48.
0.68.
Không đủ dữ kiện để trả lời.
Dựa trên kết quả kiểm định, nhận xét phương sai hai nhóm:
Phương sai đồng nhất, giá trị p = 17.426.
Phương sai không đồng nhất, giá trị p = 17.426.
Phương sai không đồng nhất, giá trị p < 0.001.
>
Tất cả đều sai
Trung bình sự khác biệt giữa cân nặng bé trai và bé gái là:
0.04.
0.45.
0.55.
Tất cả đều sai.
Khoảng tin cậy 95% của sự khác biệt là 0.36 - 0.55 có ý nghĩa là:
Xác suất khoảng này chứa tham số cân nặng trung bình của bé trai là 95%.
Xác suất khoảng này chứa tham số cân nặng trung bình của bé gái là 95%
Xác suất khoảng này chứa sự khác biệt thực sự của cân nặng trung bình giữa bé trai bé gái là 95%.
Xác suất khoảng này chứa cân nặng trung bình là 95%.
Tỷ lệ người mắc bệnh giun chỉ là:
55.9%.
44.1%.
51.7%.
48.3%
Tỷ lệ người mắc bệnh giun chỉ trong nhóm có tiêu thụ thịt là:
75.8%.
82.0%.
42.4%.
50%.
Giá trị trung bình cân nặng gần với:
4.3 kg.
5.3 kg.
3.3 kg.
6.3 kg.
Nhận định về phân bố cân nặng của trẻ:
Phân bố chuẩn.
Phân bố lệch trái.
Phân bố lệch phải.
Phân bố đều.
Giá trị trung vị gần nhất với:
5.3 kg,
6.3 kg.
3.3 kg.
4.3 kg.
Có bao nhiêu giá trị outlier (giá trị ngoại lai)
2.
1.
3.
4.
Tỷ lệ trẻ sống trong gia đình chưa có Anh/Chị (Singleton) gần với
38%.
32%.
12%.
21%.
Khoảng tin cây 95% của tỷ lệ trẻ sống trong gia đình chưa có Anh/Chị (Singleton) gần với:
Từ 28 % đến 36%.
Từ 8% đến 12%.
Từ 30 % đến 40%.
Từ 16 % đến 24%.
Số em bé có từ 3 anh chị (3 or more siblings)
143.
92.
154.
53.
Tỷ lệ trẻ chưa có Anh/Chị (Singleton) là:
12.0%.
34.8%.
20.8%.
32.4%.
Có bao nhiêu trẻ có từ 2 anh chị em trở lên?
92.
154.
53.
145.
Tỷ lệ trẻ có từ 2 Anh/Chị trở xuống là:
67.2%.
100%.
88.0%.
32.4%.
Có bao nhiêu trẻ có từ 2 anh chị em trở lên?
92.
154.
53.
145.
Tỷ lệ trẻ có từ 2 Anh/Chị trở xuống là:
67.2%.
100%.
88.0%.
32.4%.
Giá trị trung bình của cân nặng trẻ 1 tháng tuổi:
4.4038.
4.3250.
4.3481.
4.2925.
Giá trị trung vị của cân nặng trẻ 1 tháng tuổi:
4.3481.
4.3250.
4.4038.
4.2925.
Em bé có cân nặng nhỏ nhất
4.3431.
6.33.
2.98.
3.35.
Khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình cân nặng quần thể:
Từ 4.2925 kg đến 4.3481 kg.
Từ 4.2925 kg đến 4.4038 kg.
Từ 4.3250 đến 4.3481 kg.
Từ 4.3481 kg đến 4.4038 kg.
Kết luận khi so sánh phương sai giữa nhóm bé trai và bé gái:
Không đồng nhất (p<0,0001).
0,0001).>
Đồng nhất (p<0,0001).
0,0001).
Đồng nhất (p<0,05).
0,05).>
Không đồng nhất (p>0,05).
Khoảng tin cậy 95% của sự khác biệt giữa 2 giá trị trung bình:
(0.34566; 0,56201).
(0.34504 ; 0.55263).
(0.34504 ; 0.34566).
(0.55263 ; 0.56201).
Tỷ lệ có dùng thịt trong nhóm không bệnh là:
71.1%.
22.0%.
78.0%.
28.9%.
