25 câu hỏi
Chiều cao(cm) là biến số gì:
Định danh.
Định lượng.
Nhị giá.
Định tính.
Cân nặng lúc sanh(g) là biến số gì?
Định danh.
Định lượng.
Nhị giá.
Định tính.
Dân tộc (Kinh,Hoa,khác) là biến số gì?
Định lượng tỷ số.
Nhị giá.
Định lượng rời rạc.
Định danh.
Mức độ đau (Không,ít,vừa,nhiều) là biến số gì?
Thứ tự.
Nhị giá.
Đinh lượng tỷ số.
Định lượng rời rạc.
Hình thức trình bày số liệu để mô tả 1 biến định lượng là:
Histogram.
Box plot.
A và B đều đúng.
A và B đều sai.
Hình thức trình bày số liệu để mô tả mối liên hệ
giửa 2 biến định lượng?
Histogram.
Scatter plot.
Biểu đồ tròn.
Tất cả đều đúng.
Hình thức trình bày số liệu mô tả mối liên hệ giữa 2 biến định tính là:
Bảng chéo (Bảng phân phối tần số 2 chiều).
Scatter plot.
Boxplot.
Tất cả đều đúng.
Biết định lượng có phân phối bình thường(phân bố chuẩn), giá trị trung tâm(giá trị tập trung) được chọn để mô tả biến này là:
Trung bình.
Trung vị.
Khoảng tứ phân vị.
Độ lệch chuẩn.
Biết định lượng có phân phối lệch phải giá trị phân tán được chọn để mô tả biến này là:
Trung vị.
Khoảng tứ phân vị.
Trung bình.
Độ lệch chuẩn.
Tôn giáo (Phật Giáo, Thiên chúa Giáo,…) là biến số gì?
Định lượng rời rạc.
Định tính không xếp hạng.
Định tính cần xếp hạng.
Định lượng liên tục.
Đề tìm hiểu phương tiện vận chuyển của người dân, người ta điều tra thăm dò ý kiến của 100 người. 22 người cho biết họ thường xuyên sử dụng xe buýt để đi lại. Con số 0.22 là:
Một mẫu.
Một số thống kê.
Một quần thể.
Một tham số.
Giá trị trung vị(median) tương ứng với điểm tứ phân vị(Interquartile) nào sau đây?
Q1.
Q2.
Q3.
Q4.
Mối quan hệ giữa quần thể và mẫu:
Quần thể là tập hợp con của mẫu.
Mẫu và quần thể là hai tập hợp tạch biệt nhau.
Ngoài các phần tử riêng biệt,mẫu và tổng thể có một số phần tử chung.
Mẫu là tập hợp con của quần thể.
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với Độ lệch chuẩn?
Là số đo không bị ảnh hưởng bời giá trị ngoại lai ( outlier).
Là số đo cùng đơn vị đo lượng với số liệu thô.
Số đo xu hướng trung tâm.
Là một số đo xu hướng phân tán phù hợp với dữ liệu lệch( dữ liệu không phân bố chuẩn).
Theo định nghĩa, số thống kê là đại lượng?
Đặc trưng cho quần thể.
Đặc trưng cho mẫu.
Dùng trong tính toán thống kê như số trung bình.
Tất cả nêu ra đều đúng.
Thu nhập bình quân hộ gia định Việt Nam( đồng) là biến:
Nhị phân.
Định lượng rời rạc.
Định lượng cần xếp hạng.
Định lượng liên tục.
Cân nặng (kg) là loại biến số gì?
Liên tục, khác biệt.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, khác biệt.
Rời rạc, tỷ số.
Giới tính (nam, nữ) là biến số gì? (chọn câu chính xác nhất)
Định tính.
Định danh.
Thứ tự.
Nhị giá.
Hình thức trình bày số liệu nào thích hợp nhất để mô tả biến giới tính (nam, nữ)?
Văn bản.
Boxplot.
Scatter plot.
Histogram.
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có cao hơn cân nặng trung bình của bé gái hay không, biết w_m, w_f lần lượt là cân nặng trung bình của bé trai và bé gái, giả thuyết không là:
w_m > w_f.
w_m < w_f.
w_m = w_f.
Tất cả đều sai
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có CAO HƠN cân nặng trung bình của bé gái hay không, biết w_m, w_f lần lượt là cân nặng trung bình của bé trai và bé gái, giả thuyết thay thế là:
w_m > w_f.
w_m < w_f.
w_m = w_f.
Tất cả đều sai.
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có KHÁC cân nặng trung bình của bé gái hay không, biết w_m, w_f lần lượt là cân nặng trung bình của bé trai và bé gái, giả thuyết thay thế là:
w_m != (khác) w_f.
w_m > w_f.
w_m = w_f.
Tất cả đều sai.
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có KHÁC cân nặng trung bình của bé gái hay không, sai lầm loại I là:
Xác suất phát hiện được sự khác biệt nếu có.
Xác suất kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi thực sự không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Xác suất kết luận sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê khi thực sự có sự khác biệt giữa nhóm bé trai và bé gái.
Tất cả đều sai.
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có KHÁC cân nặng trung bình của bé gái hay không, sai lầm loại II là:
Xác suất phát hiện được sự khác biệt nếu có.
Xác suất kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi thực sự không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Xác suất kết luận sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê khi thực sự có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bé trai và bé gái.
Tất cả đều sai.
Với câu hỏi nghiên cứu là cân nặng trung bình của bé trai có KHÁC cân nặng trung bình của bé gái hay không, Độ mạnh là:
Xác suất phát hiện được sự khác biệt có ý nghĩa thống kê nếu có.
Xác suất kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi thực sự không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Xác suất kết luận sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê khi có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bé trai và bé gái
Tất cả đều sai.
