25 câu hỏi
Giả sử weight có phân phối lệch phải, giá trị phân tán được chọn để mô tả biến này là:
0.59508.
4.3250.
4.3481.
0.81.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả biến chiều dài
length là:
Biểu đồ tròn.
Scatter plot.
Tất cả đều sai.
Box plot.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả mối liên hệ giữa cân nặng và chiều dài là:
Scatter plot.
Biểu đồ tròn.
Tất cả đều sai.
Box plot.
Giả sử cân nặng lúc sanh (n = 4) được ghi nhận lần lượt như sau: 3, 3, 3.5, 4. Trung vị là:
3.25.
4.
3.5.
3.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả biến giới tính (nam, nữ) là:
Văn bản.
Biểu đồ.
Bảng.
Tất cả đều sai.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả biến cân nặng lúc sanh weight là:
Histogram.
Biểu đồ tròn.
Scatter plot.
Tất cả đều sai.
Cân nặng lúc sanh có histogram như sau. Ta có thể kết luận gì về phân phối của cân nặng?

Không xác định được.
Phân phối lệch phải.
Phân phối đối xứng.
Phân phối lệch trái.
Dựa vào scatter plot, ta có thể nhận xét:

Cân nặng và chiều dài có tương quan phi tuyến (không phải dạng đường thẳng).
Cân nặng và chiều dài có tương quan thuận.
Cân nặng và chiều dài có tương quan nghịch.
Cân nặng và chiều dài có không có tương quan.
Trung bình của sự khác biệt (trong cân nặng) là:

0.55201.
0.34566.
0.44883.
0.04217.
Khi xác định tương quan và độ mạnh của tương quan giữa cân nặng và chiều dài, ta tính được hệ số tương quan pearson là 0.712 (giá trị p < 0.001). Kết luận nào sau đây đúng?
Không có tương quan tuyến tính.
Không có tương quan.
Có tương quan nghịch.
Có tương quan thuận.
Biến tiêu thụ thịt (có, không) là biến số gì?
Định danh.
Rời rạc khác biệt.
Nhị giá.
Thứ tự.
Biến mắc bệnh giun chỉ (có, không) là biến số gì?
Định danh.
Thứ tự.
Rời rạc khác biệt.
Nhị giá.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả biến bệnh giun chỉ (có, không) là:
Biểu đồ tròn.
Văn bản.
Box plot.
Biểu đồ đường.
Có bao nhiêu người mắc bệnh giun chỉ:
41.
45.
68.
32.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả mối liên hệ giữa tiêu thụ thịt và bệnh giun chỉ là:
Bảng chéo.
Box plot.
Biểu đồ tròn.
Scatter plot.
Tỷ lệ mắc bệnh là:
52.3%.
78%.
47.7%.
32%.
Có tất cả bao nhiêu qua sát
41.
45.
86.
32.
Tỷ lệ bệnh nhân có dùng thịt:
71.1%.
78%.
37.2%.
9%.
Tỷ lệ tiêu thụ thịt trong nhóm bệnh là:
71.1%.
78%.
37.2%.
9%.
Tỷ lệ không sử dụng thịt trong nhóm bệnh là:
78%.
22%.
52.3%.
47.7%.
Có bao nhiêu người có tiêu thụ thịt:
41.
45.
86.
32.
Tỷ lệ người bệnh có sử dụng thịt trong tổng số là:
71.1%.
78%.
37.2%.
9%.
Tỷ lệ có sử dụng thịt là:
52.3%.
78%.
47.7%.
32%.
Hình thức trình bày số liệu thích hợp nhất để mô tả biến tiêu thụ thịt (có, không) là:
Box plot.
Biểu đồ đường.
Scatter plot
Tất cả đều sai.
Giới tính nam nữ là biến số gì:
Định lượng tỷ số.
Định lượng liên tục.
Nhị giá.
Định lượng rởi rạc.
