25 câu hỏi
Nếu hệ số tương quan r = -0,80 ta kết luận:
Tương quan thuận, mạnh.
Tương quan nghịch, yếu.
Tương quan nghịch, mạnh.
Tương quan thuận, yếu.
Cân nặng (kg) là loại biến số gì?
Liên tục, khác biệt.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, khác biệt.
Rời rạc, tỷ số.
Nếu hệ số tương quan giữa tuổi thai và trọng lượng thai là 0,75, ta có thể kết luận:
Tuổi thai giải thích cho 49% sự thay đổi trọng lượng thai.
Tuổi thai giải thích cho 75% sự thay đổi trọng lượng thai.
Tuổi thai giải thích cho 56% sự thay đổi trọng lượng thai.
Tuổi thai giải thích cho 25% sự thay đổi trọng lượng thai.
Khoảng tin cậy 95% của sự khác biệt là 0.36 - 0.55 có ý nghĩa là:
Xác suất khoảng này chứa tham số cân nặng trung bình của bé trai là 95%.
Xác suất khoảng này chứa tham số cân nặng trung bình của bé gái là 95.
Xác suất khoảng này chứa sự khác biệt thực sự của cân nặng trung bình giữa bé trai bé gái là 95%.
Xác suất khoảng này chứa cân nặng trung bình là 95%.
Có bao nhiêu giá trị outlier (Giá trị ngoại lai):
2.
1.
3.
4
Kết luận về chỉ số chiều cao của trẻ bằng 42 cm:
Giá trị ngoại lai.
Giá trị bình thường.
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai.
Giá trị bách phân vị thứ 25 gần nhất với:
51cm.
57cm.
60cm.
53cm.
Giá trị bách phân vị thứ 75 gần nhất với:
56cm.
60cm.
51cm.
53cm.
Giá trị trung vị gần nhất với:
55cm.
60cm.
50cm.
51cm
Độ lệch chuẩn cân nặng của bé trai:
4,5923.
4,5972.
0, 89.
0,62593.
Độ lệch chuẩn cân nặng của bé gái:
0.28.
0.48.
0.68.
Không đủ dữ kiện để trả lời.
Nếu phân phối cân nặng của bé trai không bình thường, các giá trị tập trung và phân tán được dùng để mô tả là:
4, 5923 – 0,62593.
4, 5927 – 0,62593.
4, 6200 – 0, 89.
4, 600 – 0,392.
Nhận định về phân bố cân nặng của trẻ:

Phân bố lệch trái.
Phân bố đều.
Phân bố lệch phải.
Phân bố chuẩn.
Phân bố cân nặng trẻ 1 tháng tuổi . Có bao nhiêu giá trị outlier (Ngoại lai):

1.
2.
3.
4.
Anh/Chị trong gia đình của em bé 1 tháng tuổi . Tỷ lệ trẻ sống trong một gia đình chưa có, Anh/Chị (Singleton) gần với:

12%.
38%.
21%.
32%.
Số anh chị em (parity) nhận các giá trị: con một, 1 anh chị em, 2 anh chị em, từ 3 anh chị em trở lên. Đây là biến số gì?
Thứ tự.
Rời rạc, khác biệt.
Định danh.
Rời rạc, tỷ số.
Giả sử ta tính được BMI = weight / length^2. BMI là biến số gì?
Rời rạc, khác biệt.
Thứ tự.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, tỷ số.
Chiều dài length (cm) là biến số gì?
Liên tục, khác biệt.
Rời rạc, khác biệt.
Rời rạc, tỷ số.
Liên tục, tỷ số.
Trình độ học vấn mẹ (education) nhận các giá trị là cấp 2, cấp 3, đại học/ cao đẳng trở lên. Đây là biến số gì?
Thứ tự.
Nhị giá.
Định danh.
Định lượng.
Cân nặng lúc sanh weight (kg) là biến số gì?
Liên tục, khác biệt.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, khác biệt.
Rời rạc, tỷ số.
Mã số (id) là biến số gì?
Định lượng.
Thứ tự.
Nhị giá.
Định danh.
Chu vi vòng đầu headc (cm) là biến số gì?
Rời rạc, tỷ số.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, khác biệt.
Liên tục, khác biệt.
Giới tính (nam, nữ) là biến số gì?
Thứ tự.
Nhị giá.
Định lượng.
Định danh.
Chọn phát biểu đúng?
Trong thống kê, tham số là một hằng số.
Chuyển đổi biến số có thể làm thay đổi bản chất biến số.
Mã hóa biến số không làm thay đổi bản chất biến số.
Tất cả đều đúng.
Cân nặng lúc sanh trung bình là:

4.3250.
4.3481.
4.3431.
4.4038.
