25 câu hỏi
Cân nặng trẻ 1 tháng tuổi được mô tả bằng biểu đồ Histogram. Kết luận gì về phân phối của cân nặng?

Phân phối lệch trái.
Phân phối lệch phải.
Phân phối chuẩn, đối xứng.
Không xác định được.
(Dựa vào bảng kết quả dưới đây). Số trẻ có ít hơn 1 anh chị:

154.
305.
34.4.
151.
Mối liên hệ giữa tình trạng nhẹ cân (có, không) và tình trạng. Biểu đồ thích hợp nhất để mô tả ng sinh non (có, không) là:
Bar (Biểu đồ cột chồng).
Histogram
Boxplot.
Tất cả đều sai.
(Dựa vào bảng kết quả dưới đây). Bé có cân nặng nhỏ nhất và lớn nhất là:

4.3695; 4.3300.
4.3138; 4.4251.
2.92, 6.49.
0.82; 3.57.
(Dựa vào bảng kết quả dưới đây). Giả sử cân nặng trẻ 1 tháng tuổi (biến weight) có phân phối bình thường, giá trị trung tâm được chọn để mô tả biến này là:

4.3695.
4.3300.
0.59913.
0.82.
(Dựa vào bảng kết quả dưới đây). Giả sử cân nặng trẻ 1 tháng tuổi (biến weight) có phân phối bình thường, giá trị phân tán được chọn để mô tả biến này là:

4.3695.
4.3300.
0.59913.
0.82.
Quan sát biểu đồ boxplot về chiều dài (length) của trẻ, nhận xét nào về phân phối của chiều dài?

Xấp xỉ phân phối chuẩn, đối xứng S1.
Phân phối lệch trái.
Phân phối lệch phải.
Tất cả đều sai.
Quan sát biểu đồ boxplot về chiều dài (biến length, cm) của trẻ, khoảng tứ phân vị gần giá trị nào nhất?

35.
10.
3.5.
15.
(Dựa vào bảng kết quả dưới đây). Giá trị trung vị cân nặng trẻ 1 tháng tuổi là:

4.3300.
4.3695.
4.3647.
0.02831.
Cân nặng (kg) là loại biến số gì?
Liên tục, khác biệt.
Liên tục, tỷ số.
Rời rạc, khác biệt.
Rời rạc, tỷ số.
Giới tính (nam, nữ) là biến số gì? (Chọn câu chính xác nhất)
Định tính.
Định danh.
Thứ tự.
Nhị giá.
Hình thức trình bày số liệu nào thích hợp nhất để mô tả biến giới tính (nam, nữ)?
Văn bản.
Boxplot.
Scatter plot.
Histogram.
Cân nặng trung bình của bé trai (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) là:
4.59.
4.62.
4.14.
4.52.
Khoảng tin cậy 95% của cân nặng trung bình bé gái là:
4.52 - 4.67.
4.08 - 4.20.
Tất cả đều đúng.
Tất cả đều sai.
Bé trai nhẹ nhất có cân nặng (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) là:
4.59.
2.98.
6.49.
4.62.
Giả sử cân nặng của bé trai không phải phân phối bình thường, giá trị trung tâm và giá trị phân tán được chọn để mô tả lần lượt là:
4.59 và 0.63.
4.62 và 0.89.
4.59 và 0.89.
4.62 và 0.63.
Độ lệch chuẩn cân nặng của bé gái là bao nhiêu biết căn bậc hai của 275 là 16.58
0.28.
0.48.
0.68.
Không đủ dữ kiện để trả lời.
Tỷ lệ người mắc bệnh giun chỉ là:
55.9%.
44.1%.
51.7%.
48.3%.
Tỷ lệ người mắc bệnh giun chỉ trong nhóm có tiêu thụ thịt là:
75.8%.
82.0%.
42.4%.
50%.
Nhịp tim là biến?
Rời rạc, tỉ số.
Rời rạc, khác biệt.
Liên tục, tỉ số.
Liên tục, khác biệt.
Đại lượng nào sau đây không dùng đo mức độ tập trung của số liệu:
Trung bình (Mean).
Trung vi. (Median).
Yếu vi. (Mode).
Biên độ (Range).
Đại lượng nào sau đây không dùng đo mức độ phân tán của số liệu:
Phương sai (Variance).
Trung vị (Median).
Độ lệch chuẩn (Standard deviation).
Khoảng tứ phân vi. (Interquartile range).
Chọn phát biểu đúng nhất về độ lệch chuẩn:
Độ lệch chuẩn càng lớn thì sự phân tán càng tăng.
Độ lệch chuẩn bằng không khi không có sự phân tán.
Độ lệch chuẩn bằng căn bậc hai của phương sai.
Tất cả đều đúng.
Nếu chọn 100 mẫu (có cùng cỡ mẫu, cùng phương pháp chọn mẫu) từ một quần thể và vẽ biểu đồ Histogram bao gồm các số trung bình của các mẫu, chúng ta có:
Phân bố của cỡ mẫu.
Phân bố của trung bình mẫu.
Phân bố của tỷ lệ mẫu.
Phân bố của phương sai mẫu.
Biểu đồ nào sau đây thích hợp để biểu diễn điểm thi tin học ngày 14/04/2022?
Biểu đồ Histogram, Boxplot.
Đường biểu diễn tần số tương đối dồn.
Hai câu kia đều đúng.
Hai câu kia đèu sai.
