25 câu hỏi
Ông A là một hộ nông dân ở đồng bằng Bắc Bộ có diện tích đất trồng cây hàng năm là 3 ha, diện tích đất trồng cây lâu năm là 10 ha. Theo thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, ông A phải nộp thuế SDĐNN bổ sung đối với:
Diện tích đất trồng cây hàng năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm
Cả hai loại đất
Không phải nộp thuế SDĐNN bổ sung
Ông B là một hộ nông dân ở đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích đất trồng cây hàng năm là 3 ha, diện tích đất trồng cây lâu năm là 15 ha. Theo thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, ông B phải nộp thuế SDĐNN bổ sung đối với:
Diện tích đất trồng cây hàng năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm
Cả hai loại đất
Không phải nộp thuế SDĐNN bổ sung
Theo quy định tại thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, số thuế SDĐNN bổ sung được xác định bằng:
1,2 nhân với (x) Diện tích đất vượt hạn mức nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha.
Diện tích đất vượt hạn mức nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha.
20% nhân với (x) thuế ghi thu bình quân 1 ha nhân với (x) tổng diện tích đất chịu thuế
120% nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha nhân với (x) tổng diện tích chịu thuế
Theo quy định tại thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, số thuế SDĐNN phải nộp đối với diện tích đất vượt hạn mức phải chịu thuế SDĐNN bổ sung được xác định bằng:
1,2 nhân với (x) Diện tích đất vượt hạn mức nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha.
Diện tích đất vượt hạn mức nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha.
20% nhân với (x) thuế ghi thu bình quân 1 ha nhân với (x) tổng diện tích đất chịu thuế
120% nhân với (x) số thuế ghi thu bình quân 1 ha nhân với (x) tổng diện tích đất chịu thuế
Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, việc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do thiên tai được áp dụng đối với:
Hộ gia đình nông dân bị thiệt hại
Tổ chức kinh tế sử dụng đất nông nghiệp bị thiệt hại
Hộ gia đình nông dân và tổ chức kinh tế sử dụng đất nông nghiệp bị thiệt hại
Không phải các phương án trên
Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai tương ứng với tỷ lệ thiệt hại nếu tỷ lệ thiệt hại là:
Dưới 10%
Từ 10% đến dưới 20%
Từ 20% đến dưới 30%
Từ 30% đến dưới 40%
Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai là 60% nếu tỷ lệ thiệt hại là:
Từ 10% đến dưới 20%
Từ 20% đến dưới 30%
Từ 30% đến dưới 40%
Từ 40% trở lên
Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai là 80% nếu tỷ lệ thiệt hại là:
Tỷ lệ thiệt hại từ 10% đến dưới 20%
Từ 20% đến dưới 30%
Từ 30% đến dưới 40%
Từ 40% trở lên
Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai là 100% nếu tỷ lệ thiệt hại là:
Từ 30% trở lên
Từ 35% trở lên
Từ 40% trở lên
Từ 45% trở lên
Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, hạng đất SDĐNN được ổn định trong thời gian:
5 năm
10 năm
12 năm
15 năm
Việc phân hạng đất trồng cây lâu năm dựa vào: Chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu thời tiết và điều kiện tưới tiêu áp dụng đối với đất:
Đất trồng cây lâu năm ở những nơi trồng chuyên canh
Đất trồng cây lâu năm xen kẽ với đất trồng cây hàng năm
Đất vườn hoặc đất trồng nhiều loại cây lâu năm khác nhau
Tất cả các phương án trên
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc loại thuế:
Tiêu dùng
Thu nhập
Tài sản
Gián thu
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:
Tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế SDĐPNN
Cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế SDĐPNN
Hộ gia đình có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế SDĐPNN
Tất cả các phương án trên
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:
Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế SDĐPNN
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế SDĐPNN trong trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cả A và B
Không phải các phương án trên
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam là:
Tổ chức, cá nhân đi thuê đất phi nông nghiệp của nhà nước
Tổ chức, cá nhân đi thuê đất phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân khác
Cả A và B
Không phải các phương án trên
Loại đất nào sau đây chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất ở
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp không chịu thuế nhưng được tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh
Tất cả các phương án trên
Loại đất nào sau đây chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
Đất ở
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Loại đất nào sau đây chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất xây dựng khu công nghiệp
Đất để khai thác khoáng sản trừ trường hợp khai thác không ảnh hưởng đến lớp đất hoặc mặt đất
Đất để sản xuất vật liệu xây dựng
Tất cả các phương án trên
Loại đất nào sau đây không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
Đất có công trình đình, đền, nhà thờ họ
Tất cả các phương án trên
Loại đất nào sau đây không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất xây dựng nhà ở
Đất xây dựng khu công nghiệp
Đất xây dựng để làm các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
Đất xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh
Loại đất nào sau đây không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:
Đất xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh
Đất xây dựng trường học
Đất làm sân vườn quanh nhà ở
Đất được cấp phép nhưng chưa xây dựng nhà ở
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:
Diện tích tính thuế, hạng đất, định suất thuế trên một đơn vị diện tích
Diện tích tính thuế, giá đất tính thuế trên một đơn vị diện tích, thuế suất
Diện tích tính thuế, định suất thuế trên một đơn vị diện tích
Không phải các phương án trên
Diện tích đất ở tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:
Diện tích đất ở được cấp phép sử dụng
Diện tích đất thực tế xây dựng nhà ở
Diện tích nhà ở thực tế sử dụng đối với nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở
Một trong các trường hợp trên tùy thuộc vào điều kiện thực tế.
Diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành áp dụng đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư là:
Diện tích nhà ở thực tế sử dụng của từng hộ gia đình, cá nhân
Diện tích nhà ở của từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhân (x) Hệ số phân bổ theo quy định
Diện tích nhà ở của từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhân (x) Hệ số phân bổ quy định cụ thể theo từng tầng
Không phải các phương án trên
Hệ số phân bổ dùng để xác định diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành áp dụng đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư (trường hợp không có tầng hầm) được xác định bằng:
Được quy định hệ số cụ thể, phân biệt đối với từng tầng nhà
Diện tích thực tế sử dụng của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhân (x) hệ số của từng tầng
Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia (:) cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
Không phải các phương án trên
