vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm tổng hợp Thuế tài sản và thu khác  có đáp án - Phần 1
Quiz

200+ câu trắc nghiệm tổng hợp Thuế tài sản và thu khác có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào phương thức đánh thuế, thuế tài sản thuộc loại:

Thuế trực thu.

Thuế gián thu.

Thuế lũy tiến.

Thuế tỷ lệ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc loại thuế:

Tiêu dùng.

Thu nhập.

Tài sản.

Không phải cả 3 loại trên.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp hiện hành ở Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau đây:

Diện tích đất nông nghiệp thực tế sử dụng.

Hạng đất tính thuế.

Định suất thuế trên một đơn vị diện tích.

Tất cả các yếu tố trên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

Khí hậu thời tiết

Vị trí địa lý

Độ màu mỡ của đất đai

Tất cả các yếu tố trên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng chịu thuế Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:

Đất trồng trọt

Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản và đất rừng trồng

Đất trồng trọt, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản và đất rừng trồng

Không phải cả 3 đối tượng trên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp gồm:

Đất trồng trọt; Đất rừng trồng; Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng trọt; Đất có rừng tự nhiên; Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng trọt; Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; Đất dùng để ở

Không phải các trường hợp trên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, đất trồng cây hàng năm là loại cây có thời gian sinh trưởng từ:

Từ 365 ngày trở lên

183 ngày trở lên

Không quá 365 ngày

Dưới 183 ngày

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, đất trồng cây lâu năm là loại đất có thời gian sinh trưởng từ:

Từ 365 ngày trở lên

183 ngày trở lên

Không quá 365 ngày

Dưới 183 ngày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất nào trong các loại đất dưới đây không chịu Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Đất chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp

Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng

Đất để ở, đất xây dựng công trình

Cả 3 loại đất trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất nào trong các loại đất dưới đây không chịu Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Đất trồng trọt

Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất ở, đất xây dựng công trình

Đất rừng trồng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam được xác định dựa trên:

Diện tích và hạng đất

Diện tích, hạng đất và định suất thuế

Định suất thuế và giá thóc tính thuế

Diện tích, hạng đất, định suất thuế và giá thóc tính thuế

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam được xác định dựa trên:

Diện tích thực tế sử dụng ghi trong sổ địa chính

Kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận

Theo kê khai của hộ nộp thuế trong những trường hợp đặc biệt

Một trong các trường hợp trên tùy theo điều kiện cụ thể

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là:

Diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước

Diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất đối với trường hợp chưa lập sổ địa chính

Câu A hoặc B

Không phải các trường hợp trên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân chia hạng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam được căn cứ trên tiêu thức:

Chất đất và vị trí

Chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu thời tiết và điều kiện tưới tiêu

Địa hình, điều kiện khí hậu thời tiết và điều kiện tưới tiêu

Không phải các điều kiện trên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất tham khảo bình quân của diện tích tính thuế được sử dụng để:

Phân hạng đất tính thuế

Tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bổ sung

Xác định định suất thuế

Tất cả các trường hợp trên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản được phân thành:

4 hạng đất

5 hạng đất

6 hạng đất

7 hạng đất

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất trồng cây lâu năm được phân thành:

4 hạng đất

5 hạng đất

6 hạng đất

7 hạng đất

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng cây lâu năm có bao nhiêu mức:

4 mức

5 mức

6 mức

1 mức

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam, định suất thuế cao nhất đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản là:

550 kg thóc/ha

650 kg thóc/ha

500 kg thóc/ha

600 kg thóc/ha

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam, định suất thuế cao nhất đối với đất trồng cây lâu năm là:

550 kg thóc/ha

650 kg thóc/ha

500 kg thóc/ha

600 kg thóc/ha

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần, định suất sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành tại Việt Nam là:

2% giá trị sản lượng khai thác thực tế khi có thu hoạch

3% giá trị sản lượng khai thác thực tế khi có thu hoạch

4% giá trị sản lượng khai thác thực tế khi có thu hoạch

650 kg thóc/ha

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành, đối với cây lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm hạng 1, hạng 2, hạng 3 định suất thuế SDĐNN được xác định:

Như đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 2 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 1,3 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 1,2 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành, đối với cây lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm hạng 4, hạng 5, hạng 6 định suất thuế SDĐNN được xác định bằng:

Như đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 2 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 1,3 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Bằng 1,2 lần đất trồng cây hàng năm cùng hạng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, thuế SDĐNN bổ sung được áp dụng đối với:

Tổ chức kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vượt quá định mức diện tích đất quy định

Hộ gia đình nông dân sử dụng đất nông nghiệp vượt quá định mức diện tích đất quy định

Cả hai phương án trên

Không phải các phương án trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế SDĐNN hiện hành ở Việt Nam, hạn mức diện tích đất trồng cây hàng năm đối với hộ nông dân ở tỉnh, thành phố thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long không phải chịu thuế SDĐNN bổ sung là:

2 ha

3 ha

4 ha

5 ha

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế SDĐNN hiện hành ở Việt Nam, hạn mức diện tích đất trồng cây hàng năm đối với hộ nông dân ở tỉnh, thành phố không thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long không phải chịu thuế SDĐNN bổ sung là:

2 ha

3 ha

4 ha

5 ha

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế SDĐNN hiện hành ở Việt Nam, hạn mức diện tích đất trồng cây lâu năm đối với hộ nông dân ở vùng đồng bằng không phải chịu thuế SDĐNN bổ sung là:

10 ha

15 ha

20 ha

25 ha

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế SDĐNN hiện hành ở Việt Nam, hạn mức diện tích đất trồng cây lâu năm đối với hộ nông dân ở vùng trung du, miền núi không phải chịu thuế SDĐNN bổ sung là:

10 ha

20 ha

30 ha

40 ha

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack