vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm tổng hợp Phân loại và xuất xứ hàng hóa có đáp án - Phần 1
Quiz

200+ câu trắc nghiệm tổng hợp Phân loại và xuất xứ hàng hóa có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây định nghĩa sai về xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hóa là nơi sản xuất hoặc gia công hàng hóa.

Xuất xứ hàng hóa là nơi hàng hóa đó được người bán xuất khẩu sang nước nhập khẩu.

Xuất xứ hàng hóa là nơi hàng hóa đó được người sản xuất khai báo tại C/O.

Xuất xứ hàng hóa là nơi sản xuất ra hàng hóa.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của quốc gia nào (C/O FTAs) quy định tại tiêu chí số 1 không được phép ghi tên và địa chỉ của tổ chức (cá nhân) được nhà sản xuất ủy quyền mà bắt buộc phải ghi tên nhà sản xuất, người xuất khẩu hoặc công ty thương mại:

C/O mẫu A

C/O mẫu D

C/O mẫu E

C/O mẫu C

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hàng hóa xuất khẩu từ 1 quốc gia là thành viên FTAs đến Việt Nam, có quá cảnh đến 1 quốc gia không phải là thành viên FTAs, khi xuất khẩu đến Việt Nam bắt buộc phải có xác nhận của Hải quan quốc gia quá cảnh, hãng tàu tại nước xuất khẩu hoặc ủy quyền của Hãng tàu cho Chi nhánh được phép xác nhận tình trạng của hàng hóa khi quá cảnh. Đó là quy định của:

Các nước Asean

Các nước Châu Âu

Các nước Trung Đông

Các nước Châu Mỹ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm tra C/O FTAs nếu không hợp lệ vì các lý do theo quy định, công chức Hải quan sẽ:

Không chấp nhận C/O, và yêu cầu bổ sung các giấy tờ chứng minh

Hủy bỏ C/O và xử phạt theo quy định

Công chức hải quan ghi lý do, ký tên đóng dấu vào tiêu chí số 4, fotocopy trả lại cho người khai hải quan bản fotocopy, hải quan giữ bản chính

Chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm tra hàng hóa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công chức Hải quan bắt buộc phải kiểm tra tiêu chí số 3 của C/O FTAs để xác định nội dung nào dưới đây:

Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia thành viên FTAs

Hàng hóa có quá cảnh đến 1 quốc gia nào khác hay không thông qua sự thay đổi phương tiện vận tải (đường biển) khi đối chiếu giữa C/O và vận đơn (Through bill)

Hàng hóa có đúng chủng loại, số lượng như khai báo trên tờ khai

Hàng hóa có thuộc danh mục cấm nhập khẩu không

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O FTAs: tiêu chí số 2 là chỗ để nhà sản xuất ghi:

Tên và địa chỉ của người nhập khẩu

Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu

Tên và địa chỉ người nhập khẩu sau đó ghi tên và địa chỉ Ngân hàng bảo lãnh cho người nhập khẩu (nếu có phát sinh bảo lãnh)

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tải đơn (Bill of lading) bản chính là chứng từ bắt buộc phải nộp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nên nội dung tại vận đơn phải có đủ nội dung, trong đó:

Bắt buộc phải ghi ngày phát hành vận đơn và địa danh phát hành vận đơn, không nhất thiết phải là địa danh tại quốc gia sản xuất ra hàng hóa

Chỉ cần ghi số lượng hàng hóa và tên người nhận hàng

Không cần ghi địa điểm phát hành

Phải ghi đầy đủ thông tin về nhà sản xuất và người xuất khẩu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O FTAs: tiêu chí số 8 là chỗ để ghi: tiêu chí xuất xứ hàng hóa. Nếu ghi “C.C” CHANGE IN CHAPTER là nội dung thể hiện nhà sản xuất đã sử dụng quy tắc:

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm cụ thể

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi nhóm

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi mã số

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm chuyển đổi từ 1 chương sang chương khác

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O FTAs: tiêu chí số 8 là chỗ để ghi: tiêu chí xuất xứ hàng hóa. Nếu ghi “C.T.H” CHANGE IN TARIFF HEADING là nội dung thể hiện nhà sản xuất đã sử dụng quy tắc:

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi nhóm hàng

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi mã số

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm có giá trị khu vực cao

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi từ 1 chương sang nhóm hàng khác

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O FTAs: tiêu chí số 8 là chỗ để ghi: tiêu chí xuất xứ hàng hóa. Nếu ghi “R.V.C” là nội dung thể hiện nhà sản xuất đã sử dụng quy tắc:

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm có giá trị khu vực trên 40%

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm có giá trị khu vực từ 30% đến 40%

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm có nguồn gốc từ các quốc gia khác

Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm phải qua gia công tại quốc gia thành viên FTAs

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nhà sản xuất tại quốc gia là thành viên FTAs nào khi sản xuất hàng hóa theo tiêu chí CC, CTH, CTSH thì không cần ghi giá FOB, chỉ ghi giá FOB khi sản xuất theo tiêu chí R.V.C (hoặc L.V.C) tại tiêu chí số 9 của C/O:

Mẫu D và mẫu D giáp lưng (trừ Campuchia và Myanmar), mẫu AANZ

Mẫu D và D giáp lưng (trừ Campuchia và Myanmar), mẫu E

Mẫu D và D giáp lưng (trừ Campuchia và Myanmar), mẫu AI

Mẫu D và D giáp lưng (trừ Campuchia và Myanmar), mẫu AK

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu người bán hàng (người xuất khẩu) được gọi là bên thứ ba, không phải là nhà sản xuất có trụ sở tại nước xuất khẩu hoặc tại Việt Nam là quốc gia thành viên FTAs thì không cần phải tic vào tiêu chí số 13 “Third country invoicing”:

Mẫu D và mẫu AANZ

Mẫu D và mẫu E

Mẫu AK và mẫu AJ

Mẫu VC, mẫu VK và mẫu VJ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với loại C/O FTAs nào tại tiêu chí số tham chiếu có ghi chữ “See Notes Overleaf” thì công chức Hải quan được từ chối C/O hợp lệ:

Mẫu D

Mẫu AK

Mẫu AJ

Mẫu E

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với loại C/O FTAs nào nếu người bán hàng là bên thứ ba, nhưng tại tiêu chí số 10 không ghi số hóa đơn và ngày phát hành hóa đơn của Nhà sản xuất thì được từ chối C/O:

Mẫu AANZ, mẫu E

Mẫu AK, mẫu AJ

Mẫu AJ, mẫu D

Mẫu E, mẫu AI

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn câu đúng nhất: C/O back to back (giáp lưng) là:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thỏa mãn quy tắc xuất xứ được xuất khẩu vào quốc gia thành viên FTAs trung gian, sau đó quốc gia trung gian cấp tiếp C/O ghi đầy đủ các thông tin từ C/O gốc để cung cấp cho Nhà nhập khẩu tại Việt Nam, tại tiêu chí số 13 có tic vào ô “Back to Back”

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thỏa mãn quy tắc xuất xứ được xuất khẩu vào quốc gia thành viên FTAs trung gian, sau đó quốc gia trung gian cấp tiếp C/O ghi đầy đủ các thông tin từ C/O gốc để cung cấp cho Nhà nhập khẩu tại Việt Nam

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xuất khẩu từ bất kỳ quốc gia nào, kể cả không phải thành viên FTAs, sau đó quốc gia thành viên FTAs cấp tiếp C/O ghi đầy đủ các thông tin từ C/O gốc để cung cấp cho Nhà nhập khẩu tại Việt Nam, tại tiêu chí số 13 có tic vào ô “Back to Back”

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thỏa mãn quy tắc xuất xứ thuần túy (W.O) được xuất khẩu vào quốc gia thành viên FTAs trung gian, sau đó quốc gia trung gian cấp tiếp C/O ghi đầy đủ các thông tin từ C/O gốc để cung cấp cho Nhà nhập khẩu tại Việt Nam, tại tiêu chí số 13 có tic vào ô “Back to Back”

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O FTAs của quốc gia nào nếu cấp C/O trước ngày xuất khẩu (căn cứ vận tải đơn) thì C/O đó không hợp lệ:

Mẫu AK, mẫu AJ

Mẫu AANZ, mẫu AI

Mẫu AJ, mẫu D

Mẫu E, mẫu AK

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tại tiêu chí số 13 của C/O FTAs có tic vào ô “Accumulation” có nghĩa là:

Hàng hóa tại quốc gia thành viên FTAs gửi đi triển lãm sau đó bán cho nhà nhập khẩu cũng là thành viên FTAs

Hàng hóa được sản xuất từ 2 quốc gia thành viên FTAs trở lên

Hàng hóa không thỏa mãn tiêu chí xuất xứ

Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu (C/O FTAs): đối với loại C/O nào quy định muốn hưởng thuế ưu đãi đặc biệt phải nộp ngay tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, không cho nộp bổ sung C/O:

C/O mẫu AANZ

C/O mẫu AEV

C/O mẫu AK

Tất cả đều được nộp chậm nếu tại thời điểm đăng ký tờ khai chưa có C/O

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: tại thời điểm đăng ký tờ khai chưa có C/O phải tính thuế theo mức MNF. Theo quy định trong thời gian bao lâu người khai hải quan phải nộp bổ sung C/O. Sau thời điểm này cơ quan hải quan sẽ không xem xét:

10 ngày

15 ngày

30 ngày

365 ngày

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu (C/O FTAs): đối với loại C/O nào quy định thời hạn nộp C/O hưởng thuế ưu đãi đặc biệt có thể nộp trong thời hạn 365 ngày:

C/O mẫu AANZ

C/O mẫu VK

C/O mẫu AK

Không có trường hợp nào được nộp chậm đến 365 ngày

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: Đối với hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên nhập khẩu từ các quốc gia là thành viên Hiệp định thương mại tự do:

Doanh nghiệp được quyền nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cùng thời hạn với thời hạn nộp thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: tức là chậm nhất là ngày thứ mười của tháng kế tiếp

Áp dụng theo quy định về xuất xứ hàng hóa: muốn hưởng thuế ưu đãi đặc biệt, phải xuất trình cho cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp lệ

Doanh nghiệp chỉ xuất trình chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) khi hải quan kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: Hãy chọn câu đúng nhất. Hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát, người khai hải quan:

Hàng hóa không đủ điều kiện để nhập khẩu, buộc phải tái xuất

Người khai hải quan không nộp được C/O thì cơ quan hải quan sẽ tính thuế theo mức thuế MFN, lập biên bản xử phạt theo quy định, buộc tái xuất hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

Người khai hải quan không nộp được C/O nhưng hàng hóa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam kết luận hàng hóa đủ điều kiện nhập khẩu hoặc cho phép nhập khẩu theo pháp luật chuyên ngành thì cơ quan hải quan thực hiện thông quan theo quy định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: Cơ quan hải quan sẽ chấp nhận C/O trong trường hợp có sai sót nhỏ hoặc khác biệt nhỏ giữa nội dung khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa với các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan: nội dung nào dưới đây không được xem là sai sót nhỏ:

Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”

Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn)

Tổ chức cấp C/O quên ghi ngày cấp C/O tại tiêu chí số 12

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài Chính: Hãy chọn câu sai trong các tình huống dưới đây: Điều kiện để người khai hải quan chứng minh điều kiện vận tải trực tiếp khi hàng hóa có quá cảnh, chứng từ đó là:

Chứng từ do cơ quan hải quan nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ quá cảnh xác nhận về việc hàng hóa nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan tại quốc gia quá cảnh

Giấy xác nhận của chính cơ quan, tổ chức phát hành vận đơn cho lô hàng nhập khẩu

Bản chính Vận tải đơn trực tiếp (Direct bill)

Hải quan Việt Nam kiểm tra số container, số niêm chì không thay đổi từ khi xếp hàng lên phương tiện vận tải tại cảng xếp hàng của nước xuất khẩu đến khi nhập khẩu vào Việt Nam có số container và số niêm chì không thay đổi

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương: Certificate in Nonprofit Management viết tắt là “CNM” có nghĩa là “Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ”. Có nghĩa là:

Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài là thành viên FTAs được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.

Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài bất kỳ, kể cả không thuộc quốc gia thành viên FTAs được đưa vào kho bảo thuế của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng (Back to Back) đã được cấp đầu tiên tại quốc gia sản xuất ra hàng hóa.

Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào một quốc gia trung gian, sau đó quốc gia trung gian xuất khẩu đi nước khác trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C/O “Certificate of Origin” là từ viết tắt của:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương: Quy tắc cụ thể mặt hàng (P.S.R) là quy tắc yêu cầu nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc đáp ứng tỷ lệ Phần trăm giá trị hay kết hợp của các tiêu chí vừa. Công chức Hải quan có trách nhiệm kiểm tra PSR để xác định nhà sản xuất có đáp ứng yêu cầu của quốc gia nhập khẩu là thành viên FTAs. Cơ quan nào của Việt Nam có thẩm quyền quy định PSR:

Cơ quan cấp C/O

Bộ Tài Chính

Chính phủ

Bộ Công Thương

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ: Hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây: Hàng hóa được coi là có xuất xứ khi:

Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ là thành viên Hiệp định thương mại tự do FTAs

Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ không phải là thành viên Hiệp định thương mại tự do FTAs nhưng đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ

Nhà sản xuất thu các vật phẩm trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng ở nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó là thành viên Hiệp định thương mại tự do FTAs mà sản phẩm thu được ở dạng phế thải, không sử dụng được để xuất khẩu sang một nước thành viên khác

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ: Hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây: Hàng hóa nào dưới đây không thỏa mãn khái niệm xuất xứ thuần túy:

Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ, với Điều kiện nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó có quyền khai thác đối với vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế.

Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại nước không phải thành viên của Hiệp định Thương mại tự do FTAs, sau đó xuất khẩu sang quốc gia là thành viên của Hiệp định Thương mại tự do FTAs để bán cho một quốc gia thành viên khác

Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký ở nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó và được phép treo cờ của nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó.

Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ đó.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ: quy định tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De Minimis) là hàng hóa không đáp ứng tiêu chí “chuyển đổi mã số hàng hóa” thuộc Danh Mục Quy tắc cụ thể mặt hàng vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ;Câu nào sai trong 3 câu dưới đây khi nói về DE MINIMIS:

Đối với hàng hóa có mã HS không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ

Đối với hàng hóa có mã HS thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% tổng trọng lượng hàng hóa, hoặc trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ

Đối với hàng hóa có mã HS bất kỳ, trị giá của tất cả nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack