200+ câu trắc nghiệm Thương hiệu trong kinh doanh quốc tế - Phần 1
30 câu hỏi
Vai trò của thương hiệu đối với khách hàng
tiết kiệm chi phí, công sức và thời gian tìm kiếm
xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và hình ảnh sản phẩm trong tâm trí khách hàng
mang lại lợi thế cạnh tranh
tăng cường vị thế nền kinh tế
Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp
thúc đẩy phát triển nền kinh tế
là hình ảnh quốc giá, là niềm tự hào dân tộc
cung cấp khả năng dự báo và đảm bảo lượng cầu cho doanh nghiệp
tạo công ăn việc làm
Đâu không phải là chức năng của thương hiệu?
Thương mại
Thông tin và chỉ dẫn
Nhận biết và phân biệt
Kinh tế
Đâu là lợi thế marketing của thương hiệu mạnh
Phản ứng ít hơn đối với sự giảm giá
hợp tác và hỗ trợ thương mại lớn hơn
Bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
Tính hữu hiệu của truyền thông marketing giảm đi
Thành phần chức năng của thương hiệu không bao gồm:
Bao bì
Kiểu dáng
Hệ thống phân phối
Nhân cách hóa thương hiệu
Đâu là chức năng quan trọng nhất của thương hiệu:
Kinh tế
Tạo sự cảm nhận và tin cậy
Thông tin và chỉ dẫn
Nhận biết và phân biệt
Đâu là sự khác biệt giữa thương hiệu và nhãn hiệu
Thương hiệu được pháp luật bảo vệ, nhãn hiệu thì không
Nhãn hiệu là những yếu tố mang tính vô hình, thương hiệu là những yếu tố mang tính hữu hình
Một nhà sản xuất một sản phẩm nhất định thường được đặc trưng một thương hiệu nhưng có thể có nhiều nhãn hiệu
Nhãn hiệu hàng hóa thể hiện sự kì vọng của khách hàng về sản phẩm, thương hiệu thể hiện sự hiện thực hóa kì vọng ấy
Tên gọi xuất xứ và chỉ dẫn địa lý khác nhau như thế nào?
Tên gọi xuất xứ được bảo hộ còn chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ
Hàng hóa mang tên địa lý của một địa phương là nơi hàng hóa được sản xuất thì không cần có tính chất, chất lượng đặc thù do yếu tố địa lý quyết định. Trong khi đó, hàng hóa mang chỉ dẫn địa lý của một địa phương thì bắt buộc phải có tính chất đặc thù do yếu tố địa lý quyết định
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu chỉ tên địa lý của một quốc gia, một khu vực hay một vùng cụ thể nơi sản phẩm được sản xuất mà không cần dựa trên chất lượng, tính chất đặc thù của sản phẩm; tên địa lý thì ngược lại
Tên gọi xuất xứ chỉ bao gồm tên, chỉ dẫn địa lý còn gồm nhiều yếu tố khác như logo, slogan
Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Thương hiệu không phải là một khái niệm pháp lý mà là một khái niệm thương mại.
Thương hiệu không phải là một khái niệm thương mại mà là một khái niệm pháp lý.
Nhãn hiệu không phải là một khái niệm pháp lý mà là một khái niệm thương mại.
Nhãn hiệu không phải là một khái niệm thương mại mà là một khái niệm pháp lý.
Khẩu hiệu (Slogan) thuộc thành phần nào của thương hiệu:
Thành phần cảm xúc.
Thành phần chức năng.
Thành phần biểu tượng.
Thành phần tượng trưng.
Thuật ngữ “Make in Vietnam” là
Chỉ dẫn địa lý
Tên gọi xuất xứ
Chỉ dẫn nguồn gốc
Chứng nhận xuất xứ
Sức mạnh thị trường của thương hiệu mạnh không được thể hiện qua:
Doanh nghiệp đạt được vị thế cao trong ngành nó đang hoạt động
Giúp doanh nghiệp vượt qua thời kỳ khó khăn
Khả năng phân phối rộng khắp và vượt ra khỏi biên giới
Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing cạnh tranh
Đâu không phải vai trò của Thương hiệu đối với doanh nghiệp?
Tạo hình ảnh doanh nghiệp và hình ảnh sản phẩm trong tấm trí khách hàng
Là cơ sở để đánh giá sản phẩm, doanh nghiệp
Mang lại lợi thế cạnh tranh cho công ty
Cam kết một tiêu chuẩn hay đẳng cấp chất lượng của môt sản phẩm và đáp ứng mong muốn của khách hàng và thể hiện sự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp với sản phẩm đã cung cấp
Đâu không là lợi thế marketing của 1 thương hiệu mạnh?
Sự trung thành lớn hơn
Giá trị gia tăng lớn hơn
Cơ hội mở rộng thương hiệu
Phản ứng nhiều đối với sự tăng giá.
Yếu tố không quyết định cụ thể hình ảnh của DN thông qua cảm nhân của người tiêu dùng là?
Lực lượng lao động
Hệ thống phân phối
Các hoạt động nghiên cứu R&D
Sản phẩm
Quan điểm của Keller về thương hiệu là?
Thương hiệu là một tập hợp những liên tưởng (associations) trong tâm trí người tiêu dùng, làm tăng giá trị nhận thức của một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thương hiệu là tổng hợp nhiều yếu tố được hình thành trong tâm trí khách hàng theo thời gian.
Thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng hoặc sự phối hợp của tất cả các yếu tố này.
Thuật ngữ hợp pháp cho thương hiệu là nhãn hiệu.
Đâu không phải là một thành phần chức năng của thương hiệu?
Biểu tượng (symbol)
Biểu trưng (Logo)
Sự cá biệt của bao bì
Giá cả sản phẩm
Đâu không phải là vai trò của thương hiệu đối với nền kinh tế?
Thúc đẩy phát triển
Giá trị kinh tế
Cung cấp khả năng dự báo lượng cầu cho doanh nghiệp
Vị thế nền kinh tế
Thương hiệu không đem lại lợi ích kinh tế nào sau đây cho doanh nghiệp?
Giảm chi phí sản xuất
Tăng cường sự trung thành của khách hàng
Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Mở rộng và duy trì thị trường
Các yếu tố hữu hình của thương hiệu có khả năng nhận phát âm được:
Tên công ty
Logo
Màu sắc
Biểu tượng
Mức độ cao nhất và trừu tượng nhất của liên kết thương hiệu là:
Liên kết thái độ
Liên kết về lợi ích
Liên kết về thuộc tính liên quan đến sản phẩm
Liên kết về thuộc tính không liên quan đến sản phẩm
Sự liên tưởng gồm các cấp độ:
Không nhận biết, nhớ đầu tiên
Không nhận biết, có nhận biết
Không nhận biết, nhớ đầu tiên, có nhận biết
Không nhận biết, nhớ đầu tiên, có nhận biết, nhớ lâu dài
Các thành tố tạo thành tài sản thương hiệu không bao gồm:6
Nhận biết thương hiệu
Giá trị thương hiệu
Liên kết thương hiệu
Chất lượng được cảm nhận
Nhóm chỉ tiêu để xem xét cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ vô hình không bao gồm:
Năng lực phục vụ
Đồng cảm
Phương tiện hữu hình
Tính thẩm mỹ
Xác định giá trị thương hiệu cần dựa vào những yếu tố nào?
Năng lực cốt lõi, cơ hội thị trường, lợi thế cạnh tranh
Cơ hội thị trường, hành vi khách hàng, môi trường văn hóa
Lợi thế cạnh tranh, lợi thế kinh tế, pháp luật – chính trị
Năng lực cốt lõi, lợi thế cạnh tranh, môi trường vĩ mô
Liên kết về lợi ích bao gồm
Lợi ích chức năng, lợi ích biểu tượng, lợi ích kinh nghiệm
Lợi ích chức năng, lợi ích mô hình, lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế, lợi ích văn hóa, lợi ích chính trị
Lợi ích cá nhân, lợi ích biểu tượng, lợi ích xã hội
Sở hữu trí tuệ trong tài sản vô hình bao gồm:
Sáng chế & mẫu hữu ích, nhãn hiệu, quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, các phương thức kinh doanh
Nguồn nhân lực, các phương thức kinh doanh, các mỗi quan hệ kinh doanh
Thiết kế, bố trí mạch tích hợp, nhãn hiệu, nguồn nhân lực, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại
Sáng chế & mẫu hữu ích, nhãn hiệu, quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, thiết kế, bố trí tích hợp
Thuộc tính không liên quan đến sản phẩm không bao gồm:
Giá
Hình tượng người sử dụng
Tính cách thương hiệu
Chất lượng
Mô hình tháp trung thành thương hiệu - Brand Dynamics Pyramid của Miilward Brown gồm mấy cấp độ:
4
5
6
7
Đâu không phải một dạng của liên kết thương hiệu
Liên kết thuộc tính
Liên kết thái độ
Liên kết lợi ích
Liên kết chất lượng








