20 câu hỏi
Mục đích chính của thử cắn HGTLTPNN là:
Lấy dấu vùng/ điểm chạm của các răng đối diện
Xác định chiều cao tầng mặt dưới
Xác định kích thước dọc khớp cắn
Kiểm tra chiều cao của gối sáp
Chọn thìa lấy khuôn Alginate làm hàm tháo lắp từng phần:
Thìa làm sẵn phù hợp
Thìa có thành và đáy nhẵn (khuôn thạch cao)
Thìa có thành và đáy tạo góc vuông
Thìa có thành và đáy tạo góc tròn (mất R toàn phần)
Mẫu hàm đạt yêu cầu khi
Mẫu không có bọng khí lớn
Đế mẫu dầy đủ 8-10mm
Sao chép chính xác đầy đủ và chi tiết vùng mất răng
Sao chép chính xác đầy đủ và chi tiết cấu trúc giải phẫu của toàn bộ hàm
Yêu cầu của biên giới nền hàm trên:
Phía ngoài sống hàm: Cách đáy ngách tiền đình 3-5mm
Luôn phủ kín lồi củ hàm trên
Luôn phủ kín toàn bộ vòm miệng
Tránh được các yếu tố cản trở: lồi xương, phanh môi,...
Khoảng cách bình thường giữa hai cung hàm trên – dưới là:
50 - 60 mm
60 - 70 mm
30 - 40 mm
40 - 50 mm
Móc nào không phải là móc dây tròn
Móc bi
Móc đúc
Móc với
Móc kép
Số lượng móc dây trong tối thiểu cho hàm giả cố định:
2 cặp móc đối đầu
2 móc đặt đối đầu
3 móc trong đó có 1 cặp đối đầu
4 móc
Yêu cầu khi mài chỉnh khớp cắn:
Cần để răng giả chạm khớp nhiều hơn răng thật
Cần để răng thật chạm khớp nhiều hơn răng giả
Mài chỉnh ở các múi chịu
Răng giả chạm khớp tối đa với răng thật
Khi khám khuôn mặt cần phải kiểm tra
Hình dáng : VUông , bầu dục , tam giác
B sự đối xứng qua đường dọc giữa
Sự trùng khít của khe giữa răng cửa với đường dọc giữa
Đường cười cao hay thấp, hở lợi mức nào.
Càng còn là loại giá khớp:
Điều chỉnh được
Thể hiện tượng quan 2 hàm khi đưa hàm dưới sang bên
Thể hiện tương quan 2 hàm khi đưa hàm dưới ra trước
Thể hiện tương quan 2 hàm khi cắn khớp trung tâm
Móc tay tròn đơn có tay móc:
Nằm ở 1/3 trên mặt ngoài hoặc mặt trong răng trụ
Nằm sát đường viền lợi
Nằm cách đường viền lợi = 1mm
Nằm trên đường vòng lớn nhất của răng trụ
Dây móc đường kính 0,7 mm thường dùng cho:
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm nhỏ
Răng hàm lớn
Phân loại mất răng theo Kennedy applegate loại mất răng nào có thể làm cầu răng cố định
I và III
II và V
IV và VI
cả A B C
Chỉ định làm hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa khi:
Mất toàn bộ răng
Mất nhiều răng, không còn răng giới hạn phía xa
Mất nhóm răng cửa do chấn thương
Mất răng xen kẽ
Tình trạng nào của răng gh vùng mất răng không đc lựa chọn làm răng mang móc HGTLTPNN
Răng đổ nghiêng phía trong
Răng bị tiêu xương tụt hở lợi 1 phần chân răng
Răng xoay trục
Răng lung lay độ IV
Đau tại chỗ vùng mô, niêm mạc hàm giả tháo lắp thường do:
Răng mang móc chưa quen chịu lực
Bờ nền hàm dầy
Nên hàm không khít sát, có điểm chạm sớm
Biên giới nền hàm chưa tới ranh giới niêm mạc cố định-di động
Thử cắn thực hiện khi 2 hàm:
Tất cả 3 câu trên
Có 3 vùng chạm
Không có điểm chạm
Mất nhiều răng, còn 1 điểm chạm
Đặc điểm của hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa
Phục hồi phát âm tốt
Phục hồi chức năng ăn nhai tốt
Hàm không ổn định dễ xê dịch
Dễ làm, bệnh nhân dễ thích nghi
Vị trí đặt móc nhựa dẻo:
Nằm sát đường viền lợi
Nằm ở ⅓ dưới thân răng, cách viền lợi cổ răng 0,5mm
Nằm trên đường vòng lớn nhất
Nằm ở ⅓ trên mặt ngoài hoặc mặt trong của răng trụ
Khi mài chỉnh hàm giả sửa đau, không được mài:
Biên giới nền hàm
Móc dây tròn
Mặt tiếp xúc niêm mạc của nền hàm
Các răng giả
