200+ câu trắc nghiệm Marketing B2B có đáp án - Phần 6
25 câu hỏi
Thành phần kênh nói trong hệ thống B2B marketing?
Các đại lý
Người đại diện của khách hàng
Chi nhánh của khách hàng
Chi nhánh của nhà sản xuất
Nhóm khách hàng doanh nghiệp sản xuất là?
Những khách hàng bán hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp khác sản xuất ra.
Những khách hàng mua hàng hóa hoặc dịch vụ để sản xuất ra những hàng hóa hoặc dịch vụ khác, rồi bán lại trên thị trường.
Những khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ để kết hợp thành sản phẩm của họ, rồi bán ra trên thị trường B2B hay tiêu dùng.
Những khách hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khác.
Sản phẩm và dịch vụ trong B2B?
Các trang thiết bị nặng, nhẹ
Sản phẩm thô
Dịch vụ kinh doanh
Tất cả các loại trên
Sản phẩm “dịch vụ kinh doanh” là?
Các sản phẩm chuyên sâu mà các công ty khó có thể làm lấy trong công ty mình.
Các sản phẩm chuyên sâu mà các công ty rất dễ có thể tự làm lấy trong công ty mình.
Các sản phẩm thông thường mà các công ty có thể tự làm lấy trong công ty mình.
Các câu trên đều sai.
Hệ thống B2B marketing gồm?
Các trang thương mại điện tử
Các khách hàng tiềm năng
Các đối thủ cạnh tranh
Các nhà cung cấp nguyên liệu
Nguyên nhân khách hàng hờ hững là:
Sản phẩm không thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Người bán cung cấp thông tin không chính xác
Khách hàng mang thành kiến là người bán không trung thực
Khách hàng đang sử dụng và hài lòng về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Đâu là chi tiết trong mô hình mua thuộc tổ chức?
Khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp.
Đàm phán và đi đến thỏa hiệp thuộc về các điều khoản mua.
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Lắng nghe nhu cầu của khách hàng.
Giá của dịch vụ là:
Khối lượng tiền mà doanh nghiệp dùng để bỏ ra nhận được lợi ích khi sử dụng dịch vụ
Những lợi ích mà dịch vụ mang lại cho doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất cộng thêm một mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Mô tả khái quát nhu cầu làm việc?
Xác định những đặc điểm chung và số lượng tiền cần thanh toán
Xác định những đặc điểm riêng và số lượng tiền cần thanh toán
Xác định những đặc điểm riêng biệt và số lượng mặt hàng có nhu cầu
Xác định những đặc điểm chung và số lượng mặt hàng có nhu cầu
Tiêu chuẩn để lựa chọn nhà cung ứng?
Tiêu chuẩn thích hợp
Chất lượng tốt
Thương hiệu nổi tiếng
Sự uy tín
Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ nào sau đây?
Người mua ở các tổ chức thường phải đối mặt với những quyết định mua phức tạp hơn.
Các tổ chức khi mua thì có ít người tham gia vào quá trình mua hơn.
Người mua hàng ở các tổ chức có tính dễ chịu hơn.
Trưởng bộ phận thu mua quyết định
Thế nào là hành vi mua?
Hành vi mua thường được dùng để mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quyết định marketing.
Hành vi mua thường được dùng để mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quyết định bán.
Hành vi mua thường được dùng để mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua.
Hành vi mua thường được dùng để mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quyết định sản xuất.
Khi nền kinh tế suy thoái, nhu cầu đầu tư của khách hàng vào hoạt động kinh doanh?
Không đầu tư
Bình thường
Tăng
Giảm
Khi nền kinh tế suy thoái, khi đầu tư khách hàng ưu tiên chọn?
Thiết bị, máy móc lạc hậu
Thiết bị, máy móc hiện đại
Nguyên vật liệu có giá thành cao
Thiết bị, máy móc tiết kiệm nguyên vật liệu.
Truyền thông marketing tích hợp là toàn bộ các hoạt động nhằm… về sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu và bản thân doanh nghiệp cho khách hàng, để tạo… và thúc đẩy… của họ. Điền các từ còn thiếu vào dấu…
Cung cấp thông tin, uy tín, lòng trung thành.
Truyền bá, uy tín, sự thay đổi thái độ.
Cung cấp thông tin, sự nhận biết, hành vi mua.
Truyền thông, sự thay đổi thói quen, sự gắn kết.
Đâu không phải là lý do cần sự tích hợp trong hoạt động marketing của doanh nghiệp
Nhu cầu của khách hàng là đa dạng
Sự phát triển của các phương tiện truyền thông
Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
Sự thiếu thốn thông tin & sự bão hòa thông tin
Bước nào sau đây không phải bước của một kế hoạch truyền thông?
Xem xét lại các kế hoạch marketing hiện tại
Xác định mục tiêu truyền thông
Phát triển mục tiêu truyền thông
Đánh giá sự phát triển năng lực của các nhân viên làm công tác truyền thông
Phân đoạn thị trường là gì?
Là quá trình phân chia thị trường ta làm 2 khúc và sau đó chọn phần mà mình có khả năng phục vụ và khai thác tốt nhất
Là quá trình phân chia thị trường làm nhiều khúc và sau đó chọn phần mà mình có khả năng phục vụ và khai thác tốt nhất
Là quá trình phân chia thị trường ta làm nhiều khúc và sau đó chọn phần mình có khả năng phục vụ
Là quá trình phân chia thị trường ra làm 2 khúc và sau đó chọn phần mà mình có khả năng phục vụ
Điều kiện phân đoạn thị trường công nghiệp?
Có thể đo luòng nhu cầu hiện tại và tiền năng của phân đoạn hay không?
Có thể đo lường nhu cầu tương lai và tiềm năng của phân đoạn hay không?
Có thể đo lường nhu cầu của khách hàng trong tương lai của phân đoạn hay không?
Có thể do lương nhu của khách hàng hiện tại của phân đoạn hay không?
Trong phân đoạn thị trường, đâu là tiêu chí “đặc tính mua hàng của tổ chức”?
Số lượng sản phẩm.
Số lượng thanh toán.
Chính sách mua hàng.
Quy cách hàng hóa.
Trong phân đoạn thị trường, đâu là tiêu chí “lợi ích tìm kiếm ở sản phẩm”?
Lợi ích về hiệu suất
Lợi ích về tính hữu dụng
Tính dễ sử dụng
Tính dễ thay đổi
Điều kiện để lựa chọn thị trường mục tiêu trong B2B?
Thị trường nào doanh nghiệp chưa từng phục vụ.
Dễ dàng thực hiện phân phối.
Hiểu được nhu cầu của khách hàng.
Thị trường nào doanh nghiệp mong muốn phục vụ.
Marketing tập trung là?
Nỗ lực tập trung mọi ảnh hưởng marketing vào 2 phân đoạn.
Nỗ lực tập trung mọi ảnh hưởng marketing vào ích nhất một phân đoạn.
Nỗ lực tập trung mọi ảnh hưởng marketing trên nhiều phân đoạn thị trường.
Nỗ lực tập trung mọi ảnh hưởng marketing trên một phân đoạn thị trường duy nhất.
Marketing phân biệt trong đáp ứng thị trường mục tiêu là?
Chiến lược marketing ngắn hạn của doanh nghiệp.
Chiến lược marketing dài hạn của doanh nghiệp.
Marketing cá nhân hóa cho từng khách hàng.
Chính sách marketing riêng biệt cho một số thị trường được lựa chọn.
Định vị thị trường là việc doanh nghiệp?
Xác định hình ảnh và giá trị để đối thủ cạnh tranh nhận thức về một vị thế của công ty trong mối tương quan với họ.
Xác định hình ảnh và giá trị để khách hàng mục tiêu nhận thức về một vị thế của công ty trong mối tương quan với các đối thủ khác.
Xác định hình ảnh và giá trị để nhà cung cấp nhận thức về một vị thế của công ty trong mối tương quan với các đối thủ khác.
Xác định nhu cầu của khách hàng mục tiêu, nhận thức về một vị thế của công ty trong mối tương quan các đối thủ khác.






