vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Luật kinh doanh phần tổng hợp có đáp án - Phần 7
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Luật kinh doanh phần tổng hợp có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là nhận định không đúng:

Việc cầm cố phải được lập thành hợp đồng văn bản

Nội dung của hợp đồng cầm cố tài sản khác với hợp đồng thế chấp

Hợp đồng bảo lãnh cần có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản cam kết hoặc hợp đồng thế chấp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp đồng kinh doanh có hiệu lực từ lúc:

Hai bên ký vào hợp đồng

Các bên đồng ý các điều kiện hợp đồng

Bên nhận được lời đề nghị, công nhận đề nghị trong thời gian quy định

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại hợp đồng ở nước ta lấy bộ luật nào làm nền tảng:

Bộ Luật Thương mại

Bộ Luật Dân sự

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bộ Luật Dân sự 2005, có bao nhiêu biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:

6

7

8

Tất cả đều sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng chủ yếu của hợp đồng:

Xác lập quyền và nghĩa vụ.

Chấm dứt quyền và nghĩa vụ.

Thay đổi quyền và nghĩa vụ.

Tất cả các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Hợp đồng là sự thoả thuận qua đó xác lập sự ràng buộc quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể kêt ước.

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau, ví dụ như hợp đồng tặng, cho tài sản.

Hợp đồng chính là loại hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.

Hợp đồng đơn vụ là loại hợp đồng chỉ làm phát sinh nghĩa vụ đối với một bên giao kết, chẳng hạn như hợp đồng mua bán hàng hoá.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

Hợp đồng sẽ bị coi là trái pháp luật khi hai bên thoả thuận trong hợp đồng về việc giải quyết tranh chấp tại một tòa án nước ngoài trong khi cả hai bên đều là doanh nghiệp nội địa.

Điện báo, telex, fax, thư điện tử,... không được xem là văn bản hợp đồng.

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập sự thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.

Định nghĩa về hợp đồng trong Điều lệ tạm thời về hoạt động kinh doanh (10/04/1956) có thể coi là định nghĩa pháp lý đầu tiên về hợp đồng kinh doanh ở nước ta

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai.

Đề nghị giao kết hợp đồng là việc một bên thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng bằng cách đưa ra những điều khoản cơ bản của hợp đồng như đối tượng, số lượng.... và chịu sự ràng buộc pháp lý đôi với bên được đề nghị.

Tư cách của người đại diện theo pháp luật có thể chấm dứt trước hoặc sau khi pháp nhân đó chấm dứt hợp đồng.

Có hai phương thức ký kết hợp đồng.

Hợp đồng là sự thỏa thuận qua đó xác lập và tạo nên sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể kêt ước.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền của bên nhận cầm cố là:

Được khai thác công dụng của tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cổ cho dù có thỏa thuận hoặc không có thỏa thuận đối với bên cầm cổ.

Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.

Không cần phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cổ nêu làm mất hoặc làm hư hỏng tài sản cầm cố đó.

Được bản, trao đổi, tặng, cho, cho thuê, cho mượn tài sản cầm cố chỉ cần không làm mất hoặc làm hư hỏng tài sản cầm cố.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Thời hạn cầm cố tài sản do pháp luật quy định.

Cầm cố tài sản có thể có hiệu lực trước thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.

Việc cầm cố tài sản có thể bị hủy bỏ nếu được bên nhận cầm cố đồng ý.

Cầm cố tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay, căn cứ vào các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, có ba hình thức chủ yếu là:

Thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh.

Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.

Bảo lãnh, câm cô, ký quỹ.

Cầm cổ, ký cược, đặt cọc.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Trong trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm không thuộc tài sản thế chấp.

Bên thế chấp không được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản thế chấp.

Gán nợ là biện pháp xử lý tài sản thế chấp khi bên thế chấp không thực hiện được nghĩa vụ như đã thỏa thuận.

Bên cầm cố tài sản không có quyền yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cổ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc xác định một hợp đồng là vô hiệu toàn bộ hay từng phần thường là do:

Tòa án quyết định khi thụ lý tranh chấp giữa các bên.

Do các bên tự thỏa thuận với nhau.

Cả A và B đều đúng.

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ tạm ngừng và đình chỉ thực hiện hợp đồng là do:

Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng hoặc đình chỉ thực hiện nghĩa vụ.

Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

A và B đều đúng.

A và B đều sai.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ.

Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng không còn hiệu lựC.

Ở vấn đề phạt vi phạm, nêu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng thì mức phạt không quá 5% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.

Trách nhiệm pháp lý trong vấn đề vi phạm hợp đồng gắn liền với những thiệt hại vật chất và những thiệt hại về tình thân.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp:

Bên đề nghị giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chở bên được đề nghị trả lời.

Khi bên được đề nghị trả lời không chấp nhận.

Khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng.

Cả B, C đều đúng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là:

2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị vi phạm.

1 năm kể từ ngày cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác nộp đơn cho tòa án.

1 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị vi phạm.

2 năm kể từ ngày cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác nộp đơn cho tòa án

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với việc giao dịch dân sự vô hiệu, khi người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là:

2 năm kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.

1 năm kể từ có thông báo của bệnh viện hoặc cơ quan chuyên trách về vấn đề không làm chủ được nhận thức và hành vi của người xác lập.

Cả A và B đều đúng.

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Buộc thực hiện đúng hợp đồng không được gọi là chế tài trong thương mại.

Trong trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự sau khi bên được đề nghị giao kết hợp đồng trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.

Có ba phương thức ký kết hợp đồng.

Cả B, C đều đúng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký kết hợp đồng có bao nhiêu nguyên tắc?

1

2

3

Một đáp án khác.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

Tài sản đang còn tranh chấp có thể được dùng làm tài sản bảo lãnh tùy thuộc vào quyết định của các bên ký kết.

Có hai trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng gắn với nhiều hậu quả pháp lý phức tạp.

Luật Thương mại phân biệt hai mức độ vi phạm hợp đồng.

Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm ký kết hợp đồng thì đó là trường hợp vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân chia các điều khoản trong hợp đồng thành bao nhiêu loại?

3

4

5

6

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm của Bộ luật Dân sự, hợp đồng được chia thành bao nhiêu loại?

3

4

5

6

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản với

5

6

7

8

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu trường hợp chấm dứt việc bảo lãnh:

4

5

6

Tất cả các câu trên đều sai.

© All rights reserved VietJack