20 câu hỏi
Trong cấu tạo của răng, thành phần sống chứa mạch máu, dây thần kinh và mô liên kết (bao gồm tủy răng) được gọi là phần nào?
Phần ba xa
Phần ba trong
Phần ba giữa
Phần ba gần
Đặc điểm sai khi mô tả mặt bên của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên.
Thân răng có hình thang, lồi nhất tại điểm nối giữa 1/3 giữa và 1/3 nhai
Đường cổ răng cong nhẹ hoặc tương đối thẳng
Quan sát được 2- 3 múi răng.
Chân trong thẳng, hình chóp, chóp chân răng tù
Nhận dạng các răng rời cần những bước nào sau đây:
Bước1: Dựa vào các đặc điểm nhóm để nhận diện răng thuộc nhóm rang nào(1)
Bao gồm (1), (2), (3)
Bước 3: Dưa vào các đặc điểm mô tả riêng để nhận dạng chính xác vị trí và tên răng (3)
Bước 2: Sau khi xác định được nhóm răng, bước 2 dựa vào các đặc điểm cung để xác định răng đó thuộc cung hàm trên hay cung hàm dưới (2)
Đặc điểm mô tả nào của chân răng hàm sữa thứ hai hàm trên?
Có 3 chân răng: chân gần, chân xa và chân trong
Chân răng ngắn hơn chân răng hàm sữa thứ nhất
Chân trong thẳng, dẹt theo chiều gần xa
Hai chân ngoài mảnh, phân kỳ, cong hội tụ ở 1/3 chóp
Kích thước chiều cao thân răng của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới
8 mm
7 mm
10 mm
7.5 mm
Bộ răng hỗn hợp là:
Bộ răng gồm có cả răng sữa và răng vĩnh viễn tồn tại đồng thời,
Bộ răng với nhiều loại răng có cấu tạo giải phẫu khác nhau,
Bộ răng có nhiều nhóm răng,
Bộ răng bao gồm có các răng mọc lộn xộn, không theo đúng vị trí giải phẫu.
Đặc điểm mô tả nào là của răng hàm sữa thứ nhất hàm dưới?
Nhìn từ mặt ngoài, cạnh bên gần ít cong lồi và gần như thẳng từ điểm tiếp xúc với vùng cổ răng, cạnh bên xa cong lồi.
Nhìn từ mặt bên gần, cạnh phía trong cong lồi, đường vòng lớn nhất ở 1/3 phía mặt nhai.
Chiều cao thân răng ở cạnh gần trong lớn hơn cạnh gần ngoài, do đó cổ răng nghiêng chếch xuống dưới theo hướng từ ngoài vào trong.
Mặt trong có 2 múi: múi gần trong và múi trong.
Hố trung tâm của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên nằm ở.
Phía xa so với hố tam giác xa.
Phía xa so với gờ chéo.
Phía gần so với hổ tam giác gần.
Phía gần so với gờ chéo.
Câu nào dưới đây mô tả đúng về điểm lồi tối đa và điểm tiếp xúc?
Bao gồm (1), (2), (3).
Là điểm mà kích thước đo được của răng là lớn nhất (2)
Vùng tiếp xúc là tên gọi chung của điểm tiếp xúc và diện tiếp xúc (3)
Là điểm xa trục răng nhất của thân răng khi quan sát từ một chuẩn nhất định (1)
Đặc điểm nào mô tả hệ thống ống tuỷ răng sữa?
Răng sữa phía trước có hình thể ống tuỷ phức tạp
Buồng tuỷ - ống tuỷ răng hàm sữa có nhiều nhánh phụ và nhánh nối giữa các ống tuỷ
Mỗi chân răng sữa hoàn thiện luôn có 1 ống tuỷ
Ngà thứ phát ít hình thành trong hệ thống ống tuỷ răng sữa
Răng vĩnh viễn mọc đầu tiên là:
Răng số 6.
Răng số 5,
Răng số 4,
Răng số 3,
Câu nào dưới đây mô tả về dây chẳng quanh răng?
Là những bỏ sợi liên kết, dày khoảng 0.25mm, một đầu bám vào cement, còn đầu kia bám vào xương ở
Có chức năng giữ cho rằng gắn vào xương ổ răng
Là lớp đệm, làm cho mỗi răng có sự xê dịch nhẹ độc lập với nhau trong khi ăn nhai
Bao gồm cả (1), (2), (3)
Đặc điểm của răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên.
Múi trong tròn, nhỏ và thấp hơn múi ngoài.
Có thể quan sát được một phẩn múi ngoài từ phía trong.
Múi trong đối xứng và không chia thùy.
Cả (1).(2).(3)
Chức năng của răng hàm lớn,
Răng hàm lớn thứ nhất là chìa khoá khớp cắn.
Cả ba ý trên.
Duy trì kich thước dọc khớp cắn.
Nhai nghiền thức ăn.
Chọn ý sai về đặc điểm của răng nanh vĩnh viễn hàm trên
Mặt trong có duy nhất một hõm lưỡi.
Mặt trong có các cấu trúc nổi gô rõ: Cingulum, gờ bên, gờ trong.
Thân răng có kích thước gần - xa hẹp hơn kích thước ngoài - trong.
Chóp chân răng cong nhẹ về phía xa.
Trũng giữa là:
Trũng ở trung tâm mặt nhai của một răng hàm nhỏ.
Trũng ở trung tâm mặt nhai của răng hàm lớn số 1.
Trũng ở trung tâm mặt nhai của một răng hàm lớn.
Trũng ở trung tâm mặt nhai của các răng hàm.
Răng sữa đầu tiên mọc trên cung hàm vào khoảng thời điếm nào
3-4 tháng
9-12 tháng
6-8 tháng
20-24 tháng
Răng hàm sữa nào có kích thước nhỏ nhất trong các răng hàm sữa?
Răng hàm sữa thứ hai hàm trên
Răng hàm sữa thứ nhất hàm trên
Răng hàm sữa thứ nhất hàm dưới
Răng hàm sữa thứ hai hàm dưới
Câu nào dưới đây mô tả đúng về chân răng?
Bề mặt chân răng thường khá nhẵn, đôi khi có rãnh, lõm (1)
Chân răng có thể dẹp theo chiều ngoài trong hay gần xa (2)
Trục chân răng có thể nghiêng theo chiều ngoài - trong, gần — xa (3)
Bao gồm (1), (2), (3).
Đặc điểm chung về hình thái của răng hàm lớn.
Có 4 múi răng.
Bản nhai rộng chiều gần-xa và hep chiều ngoài-trong.
Bản nhai rộng chiều ngoài-trong và hẹp chiều gần-xa.
Quan sát từ mặt bên xa, có thể thấy một phần mặt ngoài thân răng.
