20 câu hỏi
Đặc điểm nào của mặt nhai giúp phân biệt răng hàm lớn thứ nhất hàm trên và hàm dưới.
Hình thể các múi răng.
Số lượng và hình thể các múi răng.
Kích thước và hình thể các múi răng
Số lượng và kích thước các múi răng
Nhìn từ mặt ngoài răng hàm sữa thứ nhất hàm dưới, múi nào là múi lớn nhất?
Múi xa ngoài
Múi gần ngoài
Múi xa
Múi gần
Vị trí của mầm răng cửa vĩnh viễn hàm dưới so với răng sữa là.
Phía trong răng sữa.
Phía ngoài răng sữa.
Song song với trục răng sữa.
Vuông góc với trục răng sữa.
Bộ răng vĩnh viễn mọc đẩy đủ lúc:
10 12 tuổi,
12-18 tuổi,
25-30 tuổi.
18- 25 tuổi,
Chọn ý sai về đặc điểm điễn hình giúp phân biệt các răng cửa vĩnh viên
Hình thể thân răng nhìn từ phía ngoài.
Hình thể cổ răng.
Hình thể thân răng mặt trong.
Các góc cắn bên.
Chọn ý sai: đặc điểm chung của các răng nanh vĩnh viễn.
Có một răng nanh trên mỗi phần tư cung hàm.
Răng nanh thực hiện hướng dẫn chuyển động hàm dưới sang bên.
Về mặt chức năng: răng nanh là răng chuyển tiếp từ răng cửa sang rang hàm (răng nhiều múi).
D Các răng nanh thường mọc lúc 10-12 tuổi.
Đặc điểm của rānh giữa mặt nhai của răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên.
Rãnh giữa dài, hố tam giác gần và xa ở xa trung tâm mặt nhai.
Rãnh giữa ngăn, hố tam giác gấn và xa ở gần trung tâm mặt nhai.
Rānh gần, rãnh xa và rānh trong gặp nhau tại hố trung tâm mặt nhai.
Tất cả các ý trên đều sai.
Múi nào trong các múi sau đây của răng hàm lớn thứ hai hàm trên kém phát triển nhất.
Múi gần ngoài.
Múi gần trong.
Múi xa ngoài.
Múi xa trong.
Trên mỗi phần tư cung hàm của bộ răng sữa có mấy răng hàm sữa?
1
4
3
2
Thành phẩn nào dưới đây không cấu tạo nên nha chu?
Dây chàng nha chu,
Xương ổ răng,
Xương hàm,
Cement.
Đặc điểm nào không giúp phân biệt răng hàm lớn thứ nhất hàm trên và hàm dưới.
Số lượng múi răng,
Chiều cao răng
Số lượng chân răng.
Chu vi mặt nhai.
Đặc điểm nào không đúng khi mô tả chân trong của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
Rộng ở 1/3 phía cổ răng.
Hep chiều ngoài-trong.
Mặt bên chân răng thẳng, chóp chân răng tù.
Kích thước ngoài-trong tối đa giữa chân gần-ngoài và chân trong nhỏ hơn kích thước ngoài-trong của thân răng.
Đặc điểm chung về chân răng của răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới
Có hai chân răng: chân ngoài và chân trong
Chân gần thẳng, chóp chân răng hướng về phía xa.
Thân chung chân răng ngắn, hai chân răng phân kì và tách xa nhau.
Chân xa cong, chóp chân răng hướng về phía xa và thẳng hàng với múi xa ngoài.
Đặc điểm chung về hình thể các răng cửa vĩnh viễn.
Hai phần ba phía cắn dẹt theo hướng gần - xa, tạo thành rìa cắn.
Rìa cắn có các khía hình răng cưa tổn tại vĩnh viễn theo, tuổi tác.
(1),(2),(3) đều sai
Có các gờ bên nổi rõ ở mặt trong.
Câu nào dưới đây mô tả sai vể bản nhai?
Các mặt nghiêng nội phần của các múi ngoài và múi trong tạo thành bản nhai của răng.
Bản nhai được đặt ở trung tâm của trục nâng đỡ chân răng.
Bản nhai không phải là nơi tiếp nhận lực nhai của răng.
Bản nhai của mỗi răng sau bao gồm hai thành phần: Thành phần chịu và thành phần hướng dẫn.
Câu nào dưới đây mô tả sai về mặt phẳng nhai?
Mặt phẳng nhai là một mặt phẳng hoàn toàn đúng với định nghĩa hình học.
Mặt phẳng nhai là một mặt phẳng tưởng tượng chạm gờ cắn các răng cửa và đỉnh múi các răng sau.
Mặt phẳng nhai có thể được xem như là một thể hiện cùng lúc của các đường cong Spee và đường cong Wilson.
Mặt phẳng nhai thực chất là một mặt cong của khối cầu.
Định nghĩa nào đúng về đường cong Wilson?
Là đưòng cong lõm lên trên, trên mặt phẳng đứng ngang (tức theo chiều ngoài trong) (1)
Là đường cong nối các đỉnh múi ngoài và trong của các răng hàm ở hai bên hàm (2)
Bao gồm (1), (2), (3)
Là đường cong nối các đỉnh múi ngoài và trong của các răng hàm trên ở hai bên hàm (3)
Nhìn từ phía mặt nhai, chu vi thân răng có hình bầu dục, góc gần - ngoài và xa - ngoài tròn là đặc điểm của răng hàm nhỏ nào?
Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên.
Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới.
Răng hàm nhỏ thứ hai hàm trên.
Răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới.
Khi nhìn từ phía ngoài Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới, điểm lồi tối đa ngoài nằm ở
1/3 phía mặt nhai
1/3 phía mặt gần
1/3 phía mặt xa
1/3 phía cổ
Khi nhìn từ phía gần hay phía xa, các răng có quy luật chung về hình thái là:
Đối với răng trước, kích thước thân răng luôn luôn nhỏ ở phía cổ răng và lớn ở phía rìa cắn.
Kích thước thân răng luôn luôn nhỏ ở phía cổ răng và lớn ở phía rìa cắn đối với răng trước, mặt nhai đối với răng sau.
Kích thước thân răng luôn luôn lớn ở phía cổ răng và nhỏ ở phía rìa cắn đối với răng trước, mặt nhai đối với răng sau.
Đối với răng sau, kích thước thân răng luôn luôn nhỏ ở phía cổ răng và lớn ở phía mặt nhai.
