vietjack.com

200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P4)
Quiz

200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P4)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

22,5.

45,0.

18,0.

14,4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu:

          (a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều cho cùng 1 sản phẩm.

          (b) Amilozơ có mạch không phân nhánh.

          (c) Fructozơ cho phản ứng tráng gương do phân tử có nhóm chức CHO.

          (d) Xenlulozơ do các gốc β–glucozơ tạo nên.

          (e) Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 thành Ag.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau :

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Phenol, glucozo, glixerol, fructozo

Glucozo, fructozo, phenol, glixerol

Fructozo, glucose, phenol, glixerol

Fructozo, glucozo, glixerol, phenol

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

· Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.

· Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2

38m1 = 20m2.

19m1 = 15m2.

38m1 = 15m2.

19m1 = 20m2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

thủy phân.

trùng ngưng.

hòa tan Cu(OH)2.

tráng gương.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

2785,0 ml.

2875,0 ml.

2300,0 ml.

3194,4 ml.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo:

1,2

2,3

1,4

3,4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?

(1), (2)

(2), (3)

(1), (4)

(3), (4)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xenlulozơ

Glucozơ

Saccarozơ

Amilozơ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

ancol

amin

xeton

anđehit

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

6,72

17,80 gam

16,68 gam

18,38 gam

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

3,60

1,44

2,88

1,62

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là

4,32 gam

3,24 gam

2,16 gam

3,78 gam

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lên men 360 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

92 gam.

276 gam.

138 gam.

184 gam.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:

0,20M.

0,01M

0,02M.

0,10M.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Tinh bột.

Xenlulozo.

Glucozo.

Saccarozo.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Fructozo.

Gly-Ala.

Tristearin.

Saccarozo.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Fructozo có nhiều trong mật ong.

Đường saccarozo còn gọi là đường nho.

Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozơ và glucozơ.

Glucozo bị oxi hóa bởi duns dịch Br2 thu được axit gluconic.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử saccarozơ được tạo bởi

α-glucozơ và α-fructozơ.

α-glucozơ và β-fructozơ.

β-glucozơ và β-fructozơ.

α-glucozơ và β-glucozơ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Glucozơ.

Amilozơ.

Saccarozơ.

Xenlulozơ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của anc,etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

6,0 kg.

4,5 kg.

5,4 kg.

5,0 kg.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

42 kg.

21 kg.

30 kg.

10 kg.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu đuợc etanol và khí CO2. Hấp thụ hết luợng khí CO2 sinh ra bằng nuớc vôi trong, thu đuợc 10 gam kết tủa và khối luợng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là

12.

13.

14.

15.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thuờng, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu đuợc glucozo. Tên gọi của X là

fructozo.

xenluloza.

saccarozo.

amilopectin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H2/Ni, đun nóng?

Fructozơ.

Mantozơ.

Glucozơ.

Saccarozơ.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:

H2

[Ag(NH3)2]OH

Dung dịch Br2

Cu(OH)2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

saccarozơ.

fructozơ.

xenlulozơ.

glucozo.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có công thức phân tử C6H12O6

mantozơ.

saccarozơ.

glucozơ.

tinh bột.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Saccarozơ.

Xenlulozơ.

Glucozơ.

Tinh bột.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

glucozơ.

tinh bột.

fructozơ.

saccarozơ.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

4.

2.

3.

1.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

Cu(OH)2.

Na.

Br2.

H2/Ni,t°C.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

Phản ứng màu với iot.

Phản ứng thủy phân xúc tác men.

Phản ứng tráng gương.

Phản ứng thủy phân xúc tác axit.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

2,60.

6,75.

3,15.

5,00.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:

1430

1488.

1340.

134.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

5.

4.

3.

2.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

4.

1.

3

2.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

4.

3.

6.

5.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:

43,2 và 32.

21,6 và 32.

43,2 và 16.

21,6 và 16.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

1,80 gam.

2,25 gam.

1,82 gam.

1,44 gam.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack