vietjack.com

200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Quiz

200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là

[C6H7O3(OH)2]n.

[C6H5O2OH)3]n.

[C6H7O2(OH)3]n.

[C6H8O2(OH)3]n.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là

150g.

166,7g.

120g.

200g.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?

Phản ứng tạo 5 chức este.

Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.

Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên men rượu.

Phản ứng cho dung dịch xanh lam ở nhiệt độ phòng với

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

51,3%.

48,7%.

24,35%.

12,17%.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân xenlulozơ thu được

mAntozơ.

glucozơ.

sAccArozơ.

fructozơ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện lên men Ancol từ glucozơ (H = 80%) được etAnol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủA. Lượng glucozơ bAn đầu là

45g.

36g.

28,8g.

43,2g.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với hiđro tạo poliancol.

Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.

Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO.

Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm –CHO.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

Saccarozơ.

Đextrin.

Mantozơ.

Glucozơ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là

15 lít.

1,439 lít.

24,39 lít.

12,952 lít.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ không tham gia phản ứng

thủy phân với xúc tác enzim.

thủy phân nhờ xúc tác axit.

tráng bạc.

với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chất nào thuộc monosaccarit:

Glucozơ.

Saccarozơ.

Tinh bột.

Xenlulozơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2O4 đặc; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất sau:

1, 3, 4, 5.

1, 3, 4, 6.

2, 3, 4, 6.

1, 2, 3, 6.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủA. Giá trị của m là

45.

22,5.

11,25.

14,4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất đồng phân của nhau là

glucozơ và mantozơ.

fructozơ và glucozơ.

fructozơ và mantozơ.

saccarozơ và glucozơ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18g glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

10,8.

43,2.

21,6.

32,4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

Fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ.

Mantozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ.

Glucozơ, saccarozơ, fructozơ, mantozơ.

Saccarozơ, glucozơ, mantozơ, fructozơ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 150g dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là

36,94g.

19,44g.

15,5g.

9,72g.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.

hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.

hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

Amilozơ là phân tử tinh bột không phân nhánh.

Amilopectin là phân tử tinh bột có phân nhánh.

Để nhận ra tinh bột người ta dùng dung dịch iốt.

Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử, mạch phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 100g dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

16,2.

21,6.

10,8.

32,4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng

thủy phân.

quang hợp.

hóa hợp.

phân hủy

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

1, 3.

2, 3.

1, 2, 3.

1, 2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là

1,439 lít.

15 lít.

24,39 lít.

14,39 lít.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dung dịch NH3.

(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là:

4.

3.

5.

6.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8g nước. Giá trị của m là

3,6.

5,25.

3,15.

6,2.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ và glucozơ đều tham gia

với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

thủy phân trong môi trường axit.

với dung dịch NaCl.

với AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu  được dungdịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

6,48.

2,592.

0,648.

1,296.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chất nào thuộc đisaccarit:

Glucozơ.

Saccarozơ.

Tinh bột.

Xenlulozơ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Gía trị của m là

32,4.

21,6.

10,8.

16,2.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit?

Saccarozơ.

Glucozơ.

Xenlulozơ.

Tinh bột.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chất nào thuộc polisaccarit:

Glucozơ.

Saccarozơ

Mantozơ.

Xenlulozơ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ không tham gia vào phản ứng

thủy phân.

với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

lên men ancol.

tráng bạc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO2 X  Y  Z enzim CH3COOH. X, Y, Z phù hợp là

tinh bột, fructozơ, etanol.

tinh bột, glucozơ, etanal.

xenlulozơ, glucozơ, anđehit axetic.

tinh bột, glucozơ, etanol.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam bạC. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:

11,4 %.

12,4 %.

13,4 %.

14,4 %.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:

Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.

Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.

Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?

15,12.

14,04.

16,416.

17,28.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8g Ag. Giá trị của m là

16,2.

18.

8,1.

9.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.

Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit và đều dễ kéo thành sợi sản xuất tơ.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

16,2 gam.

10,8 gam.

32,4 gam.

21,6 gam.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack