2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Nguyên hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Nguyên hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 126 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2F'\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2f\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2F\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = F\left( {2x} \right) + C\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)\(g\left( x \right)\) cùng liên tục trên ℝ. Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} + \int {g\left( x \right)dx} \).

\(\int {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} = \frac{{\int {f\left( x \right)dx} }}{{\int {g\left( x \right)dx} }}\).

\(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} ,\forall k \in \mathbb{R}\).

\(\int {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên ℝ. Tìm \(G\left( x \right) = \int {\left[ {f\left( x \right) - 1} \right]dx} \).

\(G\left( x \right) = xF\left( x \right) - x + C\).

\(G\left( x \right) = F\left( x \right) - x + C\).

\(G\left( x \right) = xF\left( x \right) - 1 + C\).

\(G\left( x \right) = F\left( x \right) - 1 + C\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2\)

\(F\left( x \right) = 2x\).

\(F\left( x \right) = {x^3} + 2x + C\).

\(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + 2x + C\).

\(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + 2 + C\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 9\)

\(\frac{1}{2}{x^4} - 9x + C\).

\(4{x^4} - 9x + C\).

\(\frac{1}{4}{x^4} - 9x + C\).

\(\frac{1}{2}{x^4} - 9x\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + {x^2}\)

\(\frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3} + C\).

\(3{x^2} + 2x + C\).

\({x^3} + {x^2} + C\).

\({x^4} + {x^3} + C\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nguyên hàm của hàm số \(y = - 4{x^3} + 2{x^2} + x - 4\).

\( - {x^4} + \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 4x + C\).

\( - {x^4} + \frac{2}{3}{x^3} + 2{x^2} - 4x - 1 + C\).

\( - {x^4} + \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^2}}}{2} - x - 2 + C\).

\( - \frac{3}{4}{x^4} + \frac{2}{3}{x^3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 4x + C\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(\int {{{\left( {4x + 2} \right)}^2}dx} \) ta được kết quả

\(\frac{8}{3}{x^3} + 16{x^2} + 4x + C\).

\(\frac{{25}}{3}{x^3} + 8{x^2} + 4x + C\).

\(\frac{{16}}{3}{x^3} + 8{x^2} + 4x + C\).

\(\frac{{16}}{3}{x^3} + 8{x^2} + 7x + C\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(y = 12{x^5}\)?

\(y = 12{x^6} + 5\).

\(y = 2{x^6} + 3\).

\(y = 12{x^4}\).

\(y = 60{x^4}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1 + 2x + 3{x^2}\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = 2\). Tính \(F\left( 0 \right) + F\left( { - 1} \right)\)

\( - 3\).

\( - 4\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\)\(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} \).

a) \(F'\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\).

b) Hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - {x^3} + {x^2} - x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\).

c) \(F\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - {x^3} + {x^2} - x\).

d) Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 1\). Khi đó \(F\left( 1 \right) = \frac{5}{4}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chạy với tốc độ 72 km/h thì người lái xe bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường. Người lái xe phản ứng một giây sau đó bằng cách đạp phanh khẩn cấp. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ \(v\left( t \right) = - 10t + 30\) (m/s), trong đó \[t\] là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Gọi \(s\left( t \right)\) là quãng đường xe ô tô đi được trong \(t\) giây kể từ lúc đạp phanh.

a) Công thức biểu diễn hàm số \(s\left( t \right) = - 5{t^2} + 30t + 72\) (m).

b) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn là 3 giây.

c) Sau 3 giây kể từ lúc đạp phanh, quãng đường xe ô tô di chuyển được là 45 m.

d) Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi ô tô dừng hẳn là 120 m.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\)là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 4\).

a) Nếu \(F\left( 1 \right) = 0\) thì \(F\left( 2 \right) = 6\).

b) Nếu \(F\left( 0 \right) = 0\)thì \(F\left( { - 1} \right) = - 4\).

c) \(F\left( 1 \right) - F\left( { - 1} \right) = - 6\).

d) \(F\left( 1 \right) + F\left( 2 \right) - 2F\left( 0 \right) = 2\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = 2{x^2} - x - 3,\forall x \in \mathbb{R}\). Biết \(F\left( x \right)\)là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) và tiếp tuyến của \(F\left( x \right)\) tại \(M\left( {0;2} \right)\) có hệ số góc bằng 0.

a) \(f'\left( { - 1} \right) = 0\).

b) \(f\left( x \right) = \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} - 3x\).

c) \(f\left( 2 \right) = - \frac{7}{3}\).

d) \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 1\).

a) \(\int {f\left( x \right)dx} = {x^2} + x + C\).

b) \(\int {\left( {x - 1} \right)f\left( x \right)dx} \)\( = \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} - x + C\).

c) Nếu \(G\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) với \(G\left( 2 \right) = 5\) thì \(G\left( x \right) = {x^2} + x - 1\).

d) Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), biết \(F\left( 1 \right) = 2\)\(\frac{1}{{F\left( 1 \right)}} + \frac{1}{{F\left( 2 \right)}} + ... + \frac{1}{{F\left( {99} \right)}} + \frac{1}{{F\left( {100} \right)}} = \frac{a}{b}\) (\(a,b \in \mathbb{N},\frac{a}{b}\) tối giản) thì \(a + b = 201\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

\(F\left( x \right)\)là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\). Tính \(F'\left( {25} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản chúng thường bơi từ biển đến thượng nguồn con sông để đẻ trứng trên sỏi đá rồi chết. Khi nghiên cứu một con cá hồi sinh sản người ta phát hiện ra một quy luật nó chuyển động trong nước yên lặng là \(s\left( t \right) = - \frac{{{t^2}}}{{10}} + 4t\), với t (giờ) là khoảng thời gian từ lúc con cá bắt đầu chuyển động và s (km) là quãng đường con cá bơi trong khoảng thời gian đó. Nếu thả con cá hồi vào dòng nước có vận tốc dòng nước chảy là 2 km/h. Tính khoảng cách (km) xa mà con cá hồi có thể bơi ngược dòng nước đến nơi đẻ trứng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm nuôi cấy một loại vi sinh vật, giả sử \(f\left( x \right)\) là tổng số lượng vi sinh vật sau x giờ làm thí nghiệm. Biết rằng sau 3 giờ đầu tiên thì tổng số lượng vi sinh vật là 50 con. Trong 7 giờ tiếp theo, số lượng vi sinh vật thay đổi với tốc độ tăng trưởng là \(f'\left( x \right) = {x^2} + 8x\) (con/giờ). Tính số lượng vi khuẩn sau 6 giờ tính từ lúc bắt đầu làm thí nghiệm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng hàm số \(F\left( x \right) = x + 2024\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\); hàm số \(G\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{4} + 2025\) là một nguyên hàm của hàm số \(g\left( x \right)\). Gọi \(H\left( x \right) = \int {f\left( x \right).g\left( x \right)dx} \), biết \(H\left( 4 \right) = 4\). Tính \(H\left( 1 \right)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = 12{x^2} + 2,\forall x \in \mathbb{R}\)\(f\left( 1 \right) = 3\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Tính \(F\left( 1 \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack