vietjack.com

20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 104 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giải tam giác \(ABC\) biết \(\,\widehat A = 15^\circ ,\,\,\widehat B = 130^\circ ,\,c = 6.\) Ta có kết quả là:

\(\widehat C = 35^\circ ;a \approx 2,71;b \approx 8,01\).

\(a \approx 2,71;b \approx 8,01\).

\(\widehat C = 35^\circ ;a = 2,71;b = 8\).

\(a = 2,71;b = 8\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thuyền xuất phát từ cảng chạy ra biển theo một đường thẳng được 3 km thì rẽ sang phải theo hướng lệch với hướng ban đầu một góc \(45^\circ \) và đi thẳng theo hướng đó thêm 6 km nữa thì dừng lại. Hỏi tại vị trí mới này, chiếc thuyền cách vị trí xuất phát ban đầu của nó bao nhiêu kilômét? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).

\(4,42\,{\rm{km}}.\)

\(19,54\,{\rm{km}}.\)

\(8,39\,{\rm{km}}\).

\(70,46\,\,{\rm{km}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] cân tại \(A\) biết \(\widehat A = 120^\circ \) và \[AB = AC = a\]. Lấy điểm\[M\] trên cạnh \[BC\] sao cho \(BM = \frac{2}{5}BC\). Tính độ dài \[AM\].

\(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

\(AM = \frac{{11a}}{5}\).

\(AM = \frac{{a\sqrt 7 }}{5}\).

\(AM = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có \[AC = 8\,;\,AB = 15\,;\,\cos A = \frac{4}{5}\]. Độ dài đường cao \[AH\] bằng:

\[\frac{{72}}{{\sqrt {79} }}\].

\[\frac{{72}}{{97}}\].

\[\frac{{\sqrt {72} }}{{97}}\].

\[\frac{{72}}{{\sqrt {97} }}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có \[BC = a = 109\], \[\widehat B = 33^\circ 24'\], \[\widehat C = 66^\circ 59'\]. Chu vi tam giác \[ABC\] gần bằng số nào sau đây?

\[136\].

\[227\].

\[272\].

\[372\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] có \(\cos \left( {A + B} \right) = - \frac{1}{5}\), \[AC = 6\], \[BC = 5\]. Tính độ dài cạnh \[AB\].

\(\sqrt {73} \).

\[8\].

\(\sqrt {55} \).

\[7\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] có \[BC = 12\], \[CA = 9\], \[AB = 6\]. Trên cạnh \[BC\] lấy điểm \[M\] sao cho \[BM = 8\]. Tính độ dài đoạn thẳng \[AM\].

\(\sqrt {94} \).

\[\sqrt {106} \].

\(\sqrt {166} \).

\[\sqrt {34} \].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ \(A\) đến \(B\) không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm \(C\) mà từ đó có thể nhìn được \(A\) và \(B\) dưới một góc \(78^\circ 24'\). Biết \(CA = 250\,{\rm{m}},CB = 120\,{\rm{m}}\). Khoảng cách \(AB\) gần nhất với giá trị nào dưới đây?

\(266\,\,{\rm{m}}.\)

\(255\,\,{\rm{m}}.\)

\(166\,\,{\rm{m}}.\)

\(298\,{\rm{m}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử CD = h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A, B trên mặt đất sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ta đo được AB = 24 m, \(\widehat {CAD} = 63^\circ \); \(\widehat {CBD} = 48^\circ \).

Giả sử  CD = h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A, B trên mặt đất sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ta đo được AB = 24 m,   ˆ C A D = 63 ∘  ;   ˆ C B D = 48 ∘  .   Chiều cao  h của khối tháp gần với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Chiều cao h của khối tháp gần với giá trị nào sau đây?

61,4 m.

18,5 m.

60 m.

18 m.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ vị trí \[A\] người ta quan sát một cây cao.

Từ vị trí  A   người ta quan sát một cây cao.   Biết   A H = 4 m  ,   H B = 20 m  ,   ˆ B A C = 45 ∘  . Khi đó chiều cao của cây (làm tròn đến hàng phần mười) bằng (ảnh 1)

Biết \[AH = 4{\rm{m}}\], \[HB = 20{\rm{m}}\], \[\widehat {BAC} = 45^\circ \]. Khi đó chiều cao của cây (làm tròn đến hàng phần mười) bằng

\[17,3{\rm{m}}\].

\[17,6{\rm{m}}\].

\[17,2{\rm{m}}\].

\[17,4{\rm{m}}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack