40 câu hỏi
Dung dịch axit clohiđric tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Zn, Ag, KOH, K2SO4
KOH, Zn, Al(OH)3, MnO2 đun nóng
Al(OH)3, Cu, Fe, MgO
NaCl, KOH, Al, Zn
Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO3 ta có thể dùng
đá vôi
dung dịch AgNO3
quỳ tím và dung dịch AgNO3
quỳ tím
Hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế khí clo khi cho tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc nóng?
MnO2, NaCl.
NaOH, MnO2
KMnO4, MnO2
KMnO4, NaCl
Nước gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
NaCl, NaClO3, H2O
HCl, HClO, H2O
NaClO, H2O
NaCl, NaClO, H2O
Công thức hoá học của clorua vôi là
CaCl2.
CaOCl2.
CaOCl.
CaCO3.
Trong y học dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Thể tích dung dịch HCl 0,04M được trung hoà khi uống 0,336 gam NaHCO3 là
10 lít.
0,1 lít.
0,4 lít.
40 lít.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với hai muối trên là
0,02 mol.
0,05 mol.
0,01 mol.
0,1 mol.
Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
37,33%.
66,67%.
72,91%.
64,00%.
Vị trí của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
chu kì 2, nhóm VIA
chu kì 4, nhóm VIA
chu kì 3, nhóm VIA
chu kì 3, nhóm IVA
Chất không phản ứng với O2 (điều kiện coi như đủ) là
SO3.
C2H5OH.
P.
Ca.
Một chất dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị ảnh hưởng tia cực tím. Chất này là
Oxi.
Ozon.
Clo.
Cacbon đioxxit.
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm
SO2 và H2S
CO2 và SO2
SO3 và CO2
H2S và CO2
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Dung dịch K2SO3 và dung dịch H2SO4
Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
Dung dịch Na2SO3 và dung dịch NaCl
Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuCl2
Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
N2.
CH4.
SO2.
NH3.
Cho các chất và tính chất sau:
|
(1) S(r) (2) SO2 (k) (3) H2S (k) (4) H2SO4 (dd) |
(a). Hợp chất có tính axit và tính oxi hoá mạnh (b). Hợp chất chỉ có tính khử. (c). Đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. (d). Hợp chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử |
Hãy ghép cặp chất với tính chất phù hợp:
(1)-d, (2)-a, (3)-b, (4)-c.
(1)-c, (2)-a, (3)-b, (4)-d.
(1)-c, (2)-b, (3)-a, (4)-c.
(1)-c, (2)-d, (3)-b, (4)-a
Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc nóng) + Fe ® Fe2(SO4)3 + SO2 +H2O
Số phân tử H2SO4 bị khử trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
2.
4.
6.
3.
Cho các phản ứng:
|
(1) O3 + dung dịch KI ® (3) MnO2 + HCl đặc ® |
(2) F2 + H2O ® (4) SO2 + Br2 + H2O ® |
Các phản ứng tạo ra đơn chất là
(1), (2), (3).
(1), (3), (4).C. (2), (3), (4).
(2), (3), (4).
(1), (2), (4).
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Na2S2O3 + H2SO4 ® Na2SO4 + S + SO2 + H2O
3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2
FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl
Hỗn hợp X bao gồm các chất rắn: K2SO3, NaHSO3, Na2SO4, NaOH lần lượt cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Số chất rắn tan đồng thời có giải phóng khí là
4.
1.
2.
3.
Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt hoàn toàn một hỗn hợp gồm 12,8 gam lưu huỳnh và 10 gam oxi?
12,8 gam.
25,6 gam.
10 gam.
20 gam.
Sục 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
Na2SO3, NaOH, H2O.
Na2SO3, NaHSO3, H2O.
Na2SO3, H2O.
NaHSO3, H2O.
Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
14,6 gam
8,4 gam
10,6 gam
18,8 gam
Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Kim loại M là
Sắt.
Kẽm.
Magie.
Đồng.
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần với giá trị nào nhất sau đây?
35,96%.
32,65%.
37,86%.
23,97%.
Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong trường hợp này là
0,00015 mol/l.s.
0,0003 mol/l.s.
0,0002 mol/l.s.
0,0004 mol/l.s.
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi
giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống một nửa
dùng dung dịch H2SO4 6M thay cho dung dịch H2SO4 4M
tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi
dùng dung dịch H2SO4 2M thay cho dung dịch H2SO4 4M
Cho các phản ứng sau:
(1). H2 (k) + I2 (k) 2HI(k),
(2). 2NO(k) + O2 (k) 2NO2 (k),
(3). CO(k) + Cl2 (k) COCl2 (k),
(4). CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k),
Khi làm giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận.
1, 3, 4
2, 3
1, 2
2, 3, 4
Trong hệ thống nước máy thành phố, người ta thường cho một lượng nhỏ khí nào để sát khuẩn?
Cl2.
O2.
CO2.
N2.
Người ta lưu hoá cao su tự nhiên để thu được cao su lưu hoá. Cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hoá. Chất nào được sử dụng để lưu hoá cao su là
cacbon hoạt tính
muối ăn
lưu huỳnh
hàn the
Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo điều chế từ mangan dioxit rắn và dung dịch axit clohidric đậm đặc khi đã loại bỏ khí hidro clorua vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đóng khoá K thì miếng giấy không mất màu
Mở khoá K thì miếng giấy mất
H2SO4 đặc có vai trò giữ hơi H2O có lẫn trong khí Cl2
Mở khoá K thì miếng giấy chuyển thành màu đỏ
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Phần trăm của Al trong hỗn hợp A là (biết các khí đo ở đktc)
26,47%.
19,85%.
33,09%.
13,24%.
Cho 5,4 gam kim loại M và 25,2 gam NaHCO3 vào a gam dung dịch HCl, khuấy đều cho đến khi các chất rắn tan hoàn toàn thu được dung dịch X, trong đó nồng độ phần trăm của muối clorua kim loại M, của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397%; 8,806%; 1,831%, Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là
20,00%.
10,00%.
36,50%.
30,00%.
Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm CaO, Fe và MgO tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch Y. Khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Y là
19,0 gam
28,5 gam
9,5 gam
38,0 gam
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với H2SO4 đặc, thấy có 39,2 gam H2SO4 tham gia phản ứng, thu được sản phẩm khử X duy nhất. X là
H2S.
SO2.
SO3.
S.
Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
50,3 gam.
30,5 gam.
35,0 gam.
30,05 gam.
Khi cho kali đicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl ® KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hoá là
0,12 mol.
0,06 mol.
0,28 mol.
0,14 mol.
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là
56,20.
59,05.
58,45.
49,80.
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
2,7 gam; 5,6 gam
8,1 gam; 0,2 gam
5,4 gam; 2,9 gam
1,35 gam; 6,95 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
30,24.
20,24.
33,26.
44,38.
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là
Fe và Fe2O3.
FeO và Fe3O4.
Fe3O4 và Fe2O3.
Fe và FeO.








