vietjack.com

19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 4)
Quiz

19 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (đề 4)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí

nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng.

nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

nằm từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

nằm ở phía Nam dã Bạch Mã.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là

vùng tiếp giáp lãnh hải.

nội thủy.

vùng đặc về quyền kinh tế.

lãnh hải

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản ở nước ta hiện nay?

Phương tiện đánh bắt được đầu tư.

Sản phẩm qua chế biến ngày càng nhiều.

Đánh bắt ven bờ được chú trọng.

Nuôi trồng ngày càng có vai trò quan trọng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là

có chứng chỉ sơ cấp.

trung cấp chuyên nghiệp.

cao đẳng, đại học, trên đại học.

chưa qua đào tạo.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.

sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

Hà Nội – Hải Phòng.

Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội – Thái Nguyên

Hà Nội – Lào Cai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

vị trí địa lí thuận lợi.

nguồn lao động đông, chất lượng cao.

lịch sử khai thác lâu đời

giàu khoáng sản

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

thủy lợi.

thị trường.

lao động.

vốn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Cơ sở hạ tầng không được đầu tư.

Có nhiều thiên tai.

Dân số đông, mật độ dân số lớn.

Tài nguyên thiên nhiên bị xuống cấp

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

Thanh Hóa.

Nghệ An.

Hà Tĩnh.

Quảng Bình

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) được thành lập vào năm

1967.

1984.

1995.

1997.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Tây Nguyên không  có đường biên giới với nước ngoài là

Kon Tum.

Đắk Lắk.

Gia Lai.

Lâm Đồng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có số lượng đàn bò lớn hơn đàn trâu ( năm 2007) tập trung chủ yếu ở

vùng núi.

miền Nam

miền Bắc

vùng ven biển

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ khoáng sản nào sau đây không phải là mỏ sắt.

Cổ Định.

Thạch Khê.

Trại Cau.

Trấn Yên.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là

Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh.

Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng,

Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng.

Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Quy Nhơn bao gồm những ngành công nghiệp nào sau đây?

Cơ khí, dệt may, đóng tàu.

Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản.

Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

Cơ khí, dệt may, sản xuất ô tô

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

sông Mã

sông Cả.

sông Gianh

sông Bến Hải

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, chế độ nhiệt của trạm khí tượng nào sau đây có 2 cực đại, 2 cực tiểu?

SaPa

Cần Thơ.

Thanh Hóa.

Đồng Hới.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

Chế biến nông sản.

Đóng tàu.

Sản xuất vật liệu xây dựng.

Luyện kim màu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức

dưới 100 người/km2

từ 101 – 200 người/km2

từ 201 – 500 người/km2

trên 500 người/km2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:

Bắc Giang, Thanh Hóa.

Nghệ An, Sơn La.

Nghệ An, Lạng Sơn.

Thanh Hóa, Phú Thọ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta tăng

2,3 lần.

3,3 lần.

4,3 lần.

5,3 lần

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm, nguyên nhân chính là do

Tín phong mang mưa tới.

nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

địa hình cây cao đón gió gây mưa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.

giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.

kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.

xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh chủ yếu là do

dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.

kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.

sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm qua, nội bội ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng:

tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.

tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng.

tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?

Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.

Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.

Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí,...

Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

sản lượng lương thực thấp

sức ép quá lớn của dân số.

điều kiện sản xuất lương thực khó khắn.

năng suất cây lương thực thấp.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

( Đơn vị: USD)

Năm

Quốc gia

2010

2013

2015

2016

Brunây

35268

44597

30968

26939

Campuchia

786

1028

1163

1270

Xingapo

46570

56029

53630

52962

Thái Lan

5075

6171

5815

5911

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2016?

GDP bình quân đầu người của Brunây ở mức cao và liên tục giảm.

GDP bình quân đầu người của Campuchia ở mức thấp nhưng đang tăng lên.

GDP bình quân đầu người của Xingapo ở mức cao và rất ổn định.

GDP bình quân đầu người của Thái Lan ở mức trung bình và tăng nhanh

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO KHU VỰC

KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2006

Năm

Số lao động đang làm việc ( triệu người)

Cơ cấu ( %)

Nông – lâm – ngư nghiệp

Công nghiệp – xây dựng

Dịch vụ

2005

42,8

57,3

18,2

24,5

2006

54,4

41,9

24,7

33,4

Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2006?

Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.

Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.

Biểu đồ ô vuông.

Biểu đồ miền.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Quy mô GDP của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2016.

Tốc độ tăng dân số của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2016.

Tốc độ tăng GDP của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2016.

Sản lượng dầu mỏ LB Nga, giai đoạn 2010 – 2016

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do

các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.

mưa lớn kết hợp triều cường.

mưa bão lớn, lũ nguồn về và nước biển dâng.

mưa diện rộng, mắt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở

số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế.

tổng giá trị sản xuất công nghiệp.

tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

sự tàn phá của chiến tranh.

khai thác bừa bãi, quá mức

nạn cháy rừng.

du canh, du cư.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu

phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.

làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.

phục vụ cho ngành luyện kim.

làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước chủ yếu là do có

điều kiện khí hậu ổn định.

nhiều ngư trường trọng điểm.

nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.

vùng biển rộng, thềm lục địa sâu

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra trên thế giới từ nửa cuối thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

Lần thứ nhất.

Lần thứ hai.

Lần thứ ba.

Lần thứ tư

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016

Khách nội địa ngày càng tăng, chứng tỏ chất lượng cuộc sống đang được nâng lên.

Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế lớn hơn khách nội địa.

Doanh thu từ du lịch do khách nội địa mang lại.

Chi tiêu bình quân của du khách không ổn định, chi tiêu của khách nội địa cao hơn khách quốc tế.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí tự nhiên được khai thác ở nước ta nhằm mục đích chính là

làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

xuất khẩu để thu ngoại tệ.

làm nguyên liệu để sản xuất phân đạm.

tiêu dùng trong gia đình

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Là vùng đông dân nhất nước ta.

Có nguồn lao động dồi dào.

Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.

Phần lớn dân số sống ở thành thị

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack