25 câu hỏi
Xoắn thể di động nhờ cơ quan nào?
Vòng xoắn
Chiên mao
Tiêm mao
Chân giả
Kháng thể nào đóng vai trò chủ yếu trong đáp ứng miễn dịch thứ phát?
IgM
IgA
IgG
IgE
Kháng thể có bản chất là:
Protein
Glycoprotein
Polysaccharide
Lipoprotein
Tính đặc hiệu của kháng nguyên phụ thuộc:
Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, cá nhân được miễn dịch
Cấu trúc phân tử protein của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, con đường xâm nhập của kháng nguyên
Bản chất hóa học của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của kháng nguyên
Cấu trúc phân tử của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của kháng nguyên
Kháng thể duy nhất được truyền từ mẹ sang con là:
IgG
IgA
IgD
IgM
Các loại kháng thể tham gia vào miễn dịch tại chỗ:
IgG, IgA
IgA, IgD
IgD, IgE
IgA, IgE
Chức năng của kháng thể IgM:
Chống các bệnh đường tiêu hóa hay hô hấp
Bảo vệ bào thai khỏi sự nhiễm khuẩn
Có vai trò trong miễn dịch tại chỗ
Hoạt hóa đại thực bào và bạch cầu ái toan, tăng cường thực bào hay tăng cường độc tính của bạch cầu trung tính đối với giun sán
Nồng độ ion nào ảnh hưởng đến sự liên kết hoặc tách các tiểu thể của ribosome ở vi khuẩn?
Ca2+
Ba2+
Mg2+
Fe3
Lớp nấm mốc nào có khả năng sinh động bào tử?
Oomycetes và Zygomycetes
Ascomycetes và Oomycetes
Basidiomycetes và Ascomycetes
Chytridomycetes và Oomycetes
Thành phần cấu tạo của thành tế bào nấm men:
N- Acetylglucosamin, acid N- Acetylmuramic, acid amin
80-90% polysaccharide, 3-8% lipid, 4% protein, 1-3% hexozamin
Glycoprotein, mananprotein, glucan
Lipid, protein, glycoprotein, acid teichoic
Bản chất của tinh thể diệt côn trùng ở vi khuẩn Bacillus thuringiensis:
Lipid
Lipoprotein
Protein
Polypeptid
Các hạt Volutin ở vi khuẩn còn có tên gọi là gì?
Hạt lƣu huỳnh
Hạt hydrocarbon
Hạt mỡ
Hạt dị nhiễm sắc
Các chuỗi peptidoglycan được nối với nhau nhờ cầu nối gì?
Disulfit
Hydrogen
Amide
Interpeptidic
Có mấy dạng sợi nấm?
2
3
4
5
Kháng nguyên có cấu trúc dipolypeptid…… tripolypeptide:
Mạnh hơn
Yếu hơn
Không ảnh hưởng
Cả a, b, c đều sai
Hình thức sinh sản ở Penicillium:
Sinh sản vô tính bằng bào tử kín
Sinh sản vô tính bằng bào tử đính
Sinh sản sinh dưỡng bằng bào tử áo
Sinh sản hữu tính bằng bào tử tiếp hợp
Dựa vào nhu cầu về năng lượng, vi sinh vật chia thành những loại nào?
VSV tự dưỡng, VSV hóa dưỡng
VSV dị dưỡng, VSV tự dưỡng
VSV quang dưỡng, VSV hóa dưỡng
VSV tự dưỡng, VSV dị dưỡng
Những vi khuẩn thuộc giống nào sau đây chỉ sử dụng acid béo mạch dài làm nguồn cung cấp carbon và năng lượng chủ yếu:
Leptospira
Pseudomonas cepacia
Bacteries omnivores
Methylotrophe
Nếu cần một môi trường rắn để nuôi cấy VSV trên bề mặt, người ta làm đặc môi trường lỏng bằng cách thêm vào:
Pepton
Cao thịt
Glucose
Agar
……. là những thành phần hóa học thiết yếu của tế bào, hay tiền chất của chúng, mà tế bào không thể tổng hợp được, do đó phải được cung cấp từ môi trường ngoài, dấu “…” là?
N,P,S
Các chất khoáng
C,H,O
Yếu tố tăng trưởng
Trong cơ chế khuếch tán thụ động, các phân tử di chuyển từ một vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp do?
Áp suất hơi nước
Dao động nhiệt
Lực ly tâm
Vận tốc phân tử
Vận chuyển tích cực (chủ động) có sử dụng năng lượng biến dưỡng ATP và khả năng tập trung cơ chất?
Đúng
Sai
Các vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và vi khuẩn lưu huỳnh màu xanh có khả năng oxi hóa nước?
Đúng
Sai
Vi sinh vật dị dưỡng sử dụng carbon dạng khí CO :
Đúng
Sai
Các nguyên tố Mn,Zn,Cu,Co,Ni được gọi là những nguyên tố vi lượng: 2
Đúng
Sai
