18 CÂU HỎI
Protein có trong
A. Cơ thể người.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
A. sulfur.
B. iron.
C. chlorine.
D. nitrogen.
Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố
A. carbon, hydrogen.
B. carbon, oxygen.
C. carbon, hydroegn, oxygen.
D. carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen.
Protein được tạo từ
A. các amino acid.
B. các ethylic alcohol.
C. các acid hữu cơ.
D. các acetic acid.
Chọn nhận xét đúng:
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử Alanine tạo nên.
Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo.
B. chất đường.
C. chất bột.
D. protein.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X, sản phẩm tạo ra có khí nitrogen. Chất X có thể là
A. tinh bột.
B. saccharose.
C. ethylic alcohol.
D. protein.
Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iodine đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch acid.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể
A. gia nhiệt để thực hiện phàn ứng đông tụ.
B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
C. dùng quỳ tím.
D. dùng phản ứng thủy phân.
Cho chanh vào sữa bò sẽ xảy ra hiện tượng
A. kết tủa.
B. đông tụ.
C. sủi bọt khí.
D. kết tủa và sủi bọt khí.
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
A. Sự oxi hóa.
B. Sự khử.
C. Sự cháy.
D. Sự đông tụ.
Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là
A. Sữa đậu nành bị vón cục.
B. Sữa đậu nành và giấm hòa tan vào nhau.
C. Sữa đậu nành chuyển sang đỏ.
D. Có bọt khí xuất hiện.
Tính chất hóa học của protein là
A. Phản ứng thủy phân.
B. Sự phân hủy bởi nhiệt.
C. Sự đông tụ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Chất nào không thủy phân ?
A. Tinh bột.
B. Protein.
C. Saccharose.
D. Glucose.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?
A. Có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
B. Bị đông tụ.
C. Bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid là
A. Đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm –COOH.
B. Đều có các nguyên tố C, H, O.
C. Đều có các nguyên tố C, H, N.
D. Đều có các nguyên tố C, H, N và có phân tử nhóm –COOH.
Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là
A. Ester và nước.
B. Hỗn hợp amino acid.
C. Chất bay hơi có mùi khét.
D. Các acid béo.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại...
(2) Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base, protein bị thủy phân sinh ra các amino acid.
(3) Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét.
(4) Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có các ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng, ngà) …
(5) Dấu hiệu để nhận biết protein là làm dung dịch iodine đổi màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.