169 CÂU HỎI
Giải pháp tốt nhất để chuyển từ thiết kế dữ liệu mức logic sang mức vật lý là gì?
a. Sử dụng một hệ quản trị CSDL.
b. Sử dụng một hệ quản trị CSDL và một ngôn ngữ lập trình nào đó.
c. Sử dụng kỹ thuật đặc biệt.
d. Sử dụng một ngôn ngữ lập trình nào đó.
Hệ thống tương tác trên màn hình cho phép ngươì sử dụng thực hiện gì?
a. Điều khiển màn hình.
b. Lựa chọn đường dẫn phù hợp.
c. Liên kết với các module xử lý.
d. Thực hiện thao tác.
Tính dễ sử dụng trong thiết kế hệ thống mới thay thế cho hệ thống cũ được thể hiện qua đáp án nào?
a. Tất cả các đáp án.
b. Các phím và chức năng của các phím trong hệ thống mới tương đồng với hệ thống cũ.
c. Có giao diện tương tự như các phần mềm đã được sử dụng trước.
d. Các biểu tượng chức năng rất quen thuộc và thận thiện.
Khi thiết kế hệ thống, người thiết kế đã đặt lệnh lưu tài liệu vào trong hệ thống bằng cách dùng một lúc tổ hợp 3 phím C ,H, P. Người thiết kế này đã mắc sai lầm nào?
a. Các phím rất khó nhớ và không liên quan đến đối tượng gợi nhớ nào.
b. Các phím cách nhau quá xa gây ra hiên tượng khó bấm 3 phím đồng thời.
c. Tất cả các ý đã nêu.
d. Làm chậm các thao tác trong quá trình sử dụng phần mềm vì vậy hiểu quả lao động thấp.
Khi thiết kế vật lý cho một bảng người thiết kế dữ liệu không quan tâm đến việc đặt độ rộng của các thuộc tính, điều đó gây ra ảnh hưởng gì đến chất lượng của hệ thống sau này?
a. Phần mềm hoạt động nhưng kết quả không chính xác.
b. Phần mềm có thể có dung lượng lớn hơn rất nhiều so với thực tế cần.
c. Phần mềm không hoạt động.
d. Mọi hoạt động của phần mềm vẫn tối ưu.
Phương pháp tiếp cận định hướng tiến trình có hạn chế gì?
a. Dữ liệu sai sẽ ảnh hưởng đến tất cả hệ thống.
b. Dữ liệu thay đổi theo tiến trình, dư thừa, không chia sẻ được.
c. Dữ liệu bị chia thành nhiều phần nhỏ nên khó bao quát và quản lý dữ liệu.
d. Chương trình to lớn, cồng kềnh.
Phương pháp tiếp cận định hướng dữ liệu có ưu điểm gì?
a. Dữ liệu đi kèm với phương thức.
b. Dữ liệu được tổ chức một cách lý tưởng.
c. Dữ liệu được chia nhỏ và đưa vào các module.
d. Dữ liệu có tính kế thừa, không phải xây dựng lại
ý tưởng của phương pháp tiếp cận định hướng hướng cấu trúc là gì ?
a. Không quan tâm tới dữ liệu chỉ tập trung vào thiểt kế chức năng.
b. Cơ sở dữ liệu tập trung và chia sẻ cho các chức năng thao tác trên nó.
c. Cơ sở dữ liệu chia nhỏ theo từng module.
d. Cơ sở dữ liệu dùng chung cho toàn bộ ứng dụng.
Phương pháp tiếp cận định hướng hướng cấu trúc có lợi ích gì?
a. Là giảm sự phức tạp của chương trình; Tập trung được vào ý tưởng thiết kế.
b. Tập trung được vào ý tưởng thiết kế; Làm giảm sự phức tạp của chương trình .
c. Làm giảm sự phức tạp của chương trình; Tập trung được vào ý tưởng thiết kế; Hướng về tương lai.
d. Hướng về tương lai; Tập trung được vào ý tưởng thiết kế.
Sử dụng khái niệm ''đối tượng'' là cách tiếp cận của phương pháp nào?
a. Hướng dữ liệu.
b. Hướng đối tượng.
c. Hướng cấu trúc.
d. Tất cả các phương pháp đều sử dụng.
Mỗi đối tượng bao gồm mấy phần?
a. phần: tên đối tượng, kiểu dữ liệu.
b. phần: tên đối tượng, kiểu dữ liệu và phương thức.
c. phần : tên đối tượng và phương thức.
d. phần: kế thừa, đa hình, đóng gói.
Lợi ích của phương pháp tiếp cận định hướng hướng dữ liệu khi thiết kế hệ thống thông tin là gì?
a. Bảo trì thuận lợi; Cho phép phát triển hệ có qui mô tuỳ ý .
b. Khả năng sử dụng lại cao; Cho phép phát triển hệ có qui mô tuỳ ý.
c. Khả năng sử dụng lại cao; Cho phép phát triển hệ thống có qui mô tuỳ ý; Bảo trì thuận lợi.
d. Cho phép phát triển hệ có qui mô tuỳ ý; Khả năng sử dụng lại cao.
Hạn chế của phương pháp tiếp cận định hướng hướng đối tượng là gì?
a. Chưa có CSDL hướng đối tượng chuẩn và phương pháp thực hiện chưa hoàn thiện.
b. Không có hạn chế gì.
c. Tình đóng gói khó thiết kế.
d. Tính kế thừa khó phát huy.
Ưu điểm của phương pháp điều tra bảng hỏi là gì?
a. Dễ tổng hợp kết quả; ít tốn kém về thời gian và kinh phí..
b. ít tốn kém về thời gian; Dễ tổng hợp kết quả;.
c. Tập trung được vào nội dung cần điều tra, ít tốn kém về thời gian và kinh phí.
d. Tập trung được vào nội dung cần điều tra; Dễ tổng hợp kết quả;.
Tại sao cần thiết kế hệ thống thông tin?
a. Do yêu cầu của đối tác; Có vấn đề cản trở/ hạn chế sự hoạt động của tổ chức.
b. Có vấn đề cản trở/ hạn chế sự hoạt động của tổ chức; Do yêu cầu của đối tác; Tạo ra ưu thế mới, năng lực mới.
c. Tạo ra ưu thế mới, năng lực mới; Do yêu cầu của đối tác.
d. Có vấn đề cn trở/ hạn chế sự hoạt động của tổ chức; Do yêu cầu của đối tác.
Nội dung cơ bản cuả việc phát triển hệ thống thông tin là gì?
a. Tìm ra những hạn chế của hệ thống.
b. Phương pháp quản lý, kinh phí và trình độ người lao động.
c. Phương pháp tổ chức, quá trình quản lý nhân sự và khả năng cung cấp máy móc.
d. Phương pháp phát triển, công nghệ và công cụ sử dụng.
Phương pháp phát triển hệ thống thông tin được hiểu là gì?
a. Là việc xác định các bước nhằm thay đổi sự hoạt động của tổ chức.
b. Các hoạt động phát triển và trình tự thực hiện nó.
c. Cách quản lý và áp dụng những thay đổi của hệ thống thông tin trong hoạt động hàng ngày của tổ chức.
d. Là việc xác định sử dụng những thành quả gì và đầu tư như thế nào để phát triển tổ chức.
Cách tiếp cận nào ra đời đầu tiên trong quá trình xây dựng các phương pháp phát triển hệ thống thông tin?
a. Tiếp cận hướng tiến trình.
b. Tiếp cận hướng dữ liệu.
c. Tiếp cận hướng cấu trúc.
d. Tiếp cận hướng đối tượng.
Các phương pháp tiếp cận hệ thống: hướng tiến trình, hướng cấu trúc, hướng dữ liệu, hướng đối tượng. Phương pháp tiếp cận nào được coi là tốt nhất để phát triển hệ thống thông tin?
a. Hướng dữ liệu.
b. Hướng cấu trúc.
c. Hướng đối tượng.
d. Hướng tiến trình.
Các phương pháp tiếp cận hệ thống: hướng tiến trình, hướng cấu trúc, hướng dữ liệu, hướng đối tượng. Phương pháp tiếp cận nào được coi là thời điểm sơ khai của quá trình phát triển hệ thống thông tin?
a. Hướng tiến trình.
b. Hướng đối tượng.
c. Hướng dữ liệu.
d. Hướng cấu trúc
Biểu đồ chức năng ở hình H9 có mấy cấp?
a. 5 cấp
b. 2 cấp.
c. 3 Cấp
d. 4 cấp
Sơ đồ chức năng hình H9 cho ta biết có mấy chức năng mức đỉnh?
a. 4 chức năng
b. 1 chức năng
c. 3 chức năng.
d. 2 chức năng
Sơ đồ chức năng Hình H9 có bao nhiêu chức năng lá?
a. 12
b. 4
c. 3
d. 15
Sơ đồ chức năng hình H9 cho ta biết chức năng ''Trả xe'' chứa mấy chức năng lá?
a. 3
b. 4
c. 2
d. 1
Quan hệ tương tác giữa các thực thể được hiểu là gì?
a. Sự sở hữu của thực thể này tới thực thể khác và ngược lại.
b. Sự phụ thuộc của thực thể này tới thực thể khác và ngược lại.
c. Sự ràng buộc giữa thực thể này tới thực thể khác và ngược lại.
d. Sự tác động qua lại giữa thực thể này tới thực thể khác và ngược lại.
Trong mô hình thực thể liên kết, đối tượng Thực thể qui ước sử dụng kí pháp nào?
a. Hình chữ nhật.
b. Hình thoi.
c. Hình elíp.
d. Hai hình elip lồng nhau.
Trong mô hình thực thể liên kết, thuộc tính định danh đựợc qui ước sử dụng kí pháp nào?
a. Hai hình elip lồng nhau và thuộc tính bên trong phải được gạch chân.
b. Hình thoi và thuộc tính bên trong là một động từ
c. Một hình elip và thuộc tính bên trong phải được gạch chân.
d. Hình chữ nhật và thuộc tính bên trong là một danh từ.
Trong mô hình thực thể liên kết, thuộc tính đa trị đựợc qui ước sử dụng kí pháp nào?
a. Một hình elip đơn .
b. Hai hình elíp lồng nhau.
c. Một hình thoi
d. Hai hình chữ nhật lồng nhau.
Biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể trong mô hình thực thể liên kết ta sử dụng kí pháp nào?
a. Hình bình hành.
b. Hình chữ nhật.
c. Hình thoi.
d. Hình elip.
Tên của thực thể phải được đặt bằng loại từ nào?
a. Danh từ.
b. Động từ
c. Trạng từ
d. Tùy ý.
Tên của mối quan hệ trong mô hình thực thể liên kết phải được đặt bằng loại từ nào?
a. Danh từ.
b. Trạng từ.
c. Tùy ý người thiết kế.
d. Động từ.
Khi chuyển thực thể VÉ trong hình H2 thành quan hệ trong mô hình quan hệ thì quan hệ VÉ có các thuộc tính nào?
a. Vé(số vé, số phiếu ghi)
b. Vé(số vé).
c. Vé(số vế, số phiếu ghi, số phiếu thanh toán).
d. Vé(số vế, Số thứ tự, số phiếu ghi, số phiếu thanh toán).
Khi chuyển mối quan hệ T.TOAN trong hình (H2) thành quan hệ trong mô hình quan hệ thì quan hệ mới có các thuộc tính nào?
a. TTOAN(số phiếu, ngày ra, giờ ra, số xe, số vé):
b. TTOAN(số phiếu, ngày ra, giờ ra, thành tiền, số vé)
c. TTOAN(số phiếu, ngày ra, giờ ra, thành tiền,số xe)
d. TTOAN(số phiếu, ngày ra, giờ ra, thành tiền)
Khi chuyển quan hệ Ghi trong mô hình quan hệ (H2) thành bảng thì bảng mới có các thuộc tính nào?
a. PGHI( Số phiếu, ngày vào, giờ vào).
b. PGHI( Số phiếu, ngày vào, giờ vào, thành tiền, số xe, số vé).
c. PGHI( Số phiếu, ngày vào, giờ vào, số xe, số vé).
d. PGHI( Số phiếu, ngày vào, giờ vào, số xe).
Khi chuyển quan hệ Thuộc trong mô hình quan hệ (H2) thành bảng thì bảng mới có các thuộc tính nào?
a. PTHUOC(loai xe, số xe, số phiếu)
b. PTHUOC(số xe, tên xe, tên loại)
c. PTHUOC
d. Không cần thành lập bảng mới.
Thiết kế các thực thể trong mô hình thực thể thì các thuộc tính có thể áp dụng nguyên tắc thêm vào là những loại thuộc tính nào?
a. Thuộc định danh.
b. Thuộc tính đa trị .
c. Thuộc tính tên gọi.
d. Có thể thêm tuỳ ý không cần áp dụng nguyên tắc nào.
Bạn muốn quản lý ảnh của sinh viên trong CSDL thì kiểu dữ liệu của thuộc tính lưu được ảnh trong CSDL có kiểu dữ liệu nào sau đây?
a. Text.
b. Text và Number.
c. Number.
d. Không có đáp án đúng
Tiêu chuẩn để đánh giá một quan hệ đã ở dạng chuẩn 1 NF trong CSDL quan hệ là gì?
a. Các thuộc tính không khoá phụ thuộc trực tiếp khoá
b. Các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ khoá.
c. Trong quan hệ không chứa thuộc tính gây lặp.
d. Các thuộc tính không khoá không xác định thuộc tính khoá.
Tiêu chuẩn để đánh giá một quan hệ đã ở dạng chuẩn 2 NF trong CSDL quan hệ là gì?
a. Các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ khoá.
b. Các thuộc tính không khoá phụ thuộc trực tiếp khoá và trong quan hệ không chứa thuộc tính lặp.
c. Trong quan hệ không chứa thuộc tính lặp và không chứa thuộc tính phụ thuộc vào một phần khoá.
d. Các thuốc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ và trực tiếp khoá .
Tiêu chuẩn để đánh giá một quan hệ đã ở dạng chuẩn 3 NF trong CSDL quan hệ là gì?
a. Các thuốc tính không khoá phụ thuộc trực tiếp khoá, không chứa thuộc tính lặp và không chứa thuộc tính phụ thuộc vào một phần khoá.
b. Trong quan hệ không chứa thuộc tính lặp và không chứa thuộc tính phụ thuộc vào một phần khoá.
c. Các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ và trực tiếp vào thuộc tính khoá.
d. Trong quan hệ không chứa thuộc tính không khoá xác định được thuộc tính khoá .
Thuộc tính đa trị là thuộc tính gì?
a. Có nhiều giá trị trong cơ sở dữ liệu.
b. Nhận một giá trị trên nhiều bản ghi.
c. Nhận nhiều hơn một giá trị trên cùng một bản ghi.
d. Có khoảng giá trị rộng..
Giả sử ta có quan hệ DSTHI(mã_sinh_viên, tên_sinh_viên, ngày_sinh, quê_quán, môn_thi). Trong quan hệ trên trường nào là đa trị?
a. Quê quán.
b. Tên-sinh_viên
c. Môn_thi
d. Ngày-sinh.
Giả sử ta có quan hệ BANHANG(mã_hàng, tên_hàng, màu_sắc, tên_khách, địa_chỉ_khách, ngày_mua, số lượng, đơn_giá, thành_tiền). Trong quan hệ trên thuộc tính nào là thuộc tính được suy ra từ các từ các thuộc tính khác?
a. Địa_chỉ_ khách
b. Thành_tiền.
c. Màu _sắc.
d. Màu _sắc và địa_chỉ.
Giả sử ta có quan hệ LOP(mã_lớp, tên_lớp, sĩ_số), KHOA(mã_khoa, tên_khoa, điện_thoại). Khi thiết kế mô hình thực thể liên kết thì hai quan hệ này có quan hệ với nhau theo kiểu quan hệ gì?
a. Tương tác.
b. Sở hữu, phụ thuộc.
c. Phân cấp.
d. Phân cấp và tương tác.
Ta thường dựa vào yếu tố nào để xác định các thực thể từ các hồ sơ dữ liệu thu thập được?
a. Các thuộc tính thường bắt đầu bằng chữ ''tên''
b. Các thuộc tính là các danh từ.
c. Các thuộc tính đứng đằng trước động từ.
d. Các động từ lặp lại nhiều lần trong hồ sơ dữ liệu thu thập được.
Thiết kế vật lý cho một quan hệ có một trường chỉ có thể nhận 2 giá trị. Bạn hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp nhất cho trường đó?
a. Number
b. Text
c. Date.
d. Ligical.
Hệ thống quản lý điểm của sinh viên trong trường X trước đây tính điểm trung bình các môn học của sinh viên làm tròn đến 3 số thập phân sau dấu phẩy. Nhưng nay phòng đào tạo yêu cầu chỉ lấy 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Để thực hiện yêu cầu của phòng đào tạo thì bộ phận nào trong các bộ phận sau phải thực hiện?
a. Bộ phận triển khai.
b. Bộ phận phân tích.
c. Bộ phận khảo sát.
d. Bộ phận bảo trì.
Trong hệ thống quản lý điểm sinh viên của một trường X chưa có chức năng cho phép các giáo viên cập nhập điểm qua mạng INTERNET. Nay phòng dào tạo yêu cầu xây dựng thêm cho hệ thống chức năng này thì bộ phần nào trong các bộ phận sau phải thực hiện?
a. Bộ phận phát triển dự án.
b. Bộ phận triển khai dự án.
c. Bộ phận khảo sát.
d. Bộ phận maketing
Hệ thống thông tin được hiểu là gì?
a. Một tập hợp gồm nhiều phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và kết hợp với nhau tùy theo từng mục đích.
b. Một tập hợp gồm nhiều phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục đích chung.
c. Là các phần tử rời rạc có quan hệ với nhau tùy theo từng mục đích.
d. Sự kết hợp của các yếu tố phần cứng và phần mềm để giải quyết các vấn đề xã hội.
Một hệ thống thông tin bao gồm mấy thành phần?
a. 4 thành phần
b. 5 thành phần
c. 6 thành phần
d. 3 thành phần
Tên của các thành phần cấu thành hệ thống thông tin là gì?
a. Con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu và thủ tục.
b. Con người và máy tính.
c. Phần cứng, phần mềm, dữ liệu và con người.
d. Phần cứng phần mềm, dữ liệu và các thủ tục.
Dữ liệu là gì?
a. Là các sự vật hiện tượng được con người ghi chép lại.
b. Là các thông tin được con người xử lý đem lại lợi ích cho người sử dụng.
c. Tất cả các sự vật, hiện tượng, âm thanh hình ảnh được con người lưu trữ lại.
d. Tất cả các sự vật, hiện tượng, âm thanh hình ảnh chưa qua xử lý.
Thông tin là gì?
a. Thông tin là dữ liệu đã được lưu trữ vào trong máy tính.
b. Thông tin là các âm thanh hình ảnh sự vật hiện tượng được con người biết đến.
c. Thông tin là các dữ liệu đem lại lợi ích cho người sử dụng cuối cùng.
d. Thông tin là các dữ liệu được tạo ra và truyền đi cho mọi người cùng sử dụng.
Quá trình xử lý thông tin trong máy tính là gì?
a. Nhận dữ liệu vào, xử lý thông tin, đưa dữ liệu ra
b. Nhận dữ liệu vào, xử lý thông tin, đưa thông tin ra
c. Nhận dữ liệu vào, xử lý dữ liệu, đưa thông tin ra
d. Nhận dữ liệu vào, xử lý dữ liệu, đưa dữ liệu ra
Phần mềm xử lý thông tin trong doanh nghiệp là gì?
a. Phần mềm chuyên xử lý các thông tin về kinh doanh.
b. Là phầm mềm chuyên tính toán và xử lý các con số.
c. Là phần mềm phân tích tài chính.
d. Là phần mềm kiểm tra các chiến lược kinh doanh có tốt không.
Xử lý tương tác là gì?
a. Là thực hiện từng phần xen kẽ giữa phần thực hiện bởi người và phần thực hiện bởi máy tính.
b. Là việc gom các thông tin lại cho đủ một số lượng nhất định rồi mới đem xử lý.
c. Là quá trình xử lý phải thỏa mãn một số điều kiện ràng buộc ngặt nghèo về thời gian.
d. Là quá trình xử lý thông tin ở nhiều nơi khác nhau trong hệ thống.
Xử lý phân tán là gì?
a. Là quá trình xử lý thông tin ở nhiều nơi khác nhau trong hệ thống.
b. Là việc gom các thông tin lại cho đủ một số lượng nhất định mới đem xử lý.
c. Là qúa trình xử lý phải thỏa mãn một số điều kiện ràng buộc ngặt nghèo về thời gian.
d. Là việc thực hiện từng phần xen kẽ giữa phần thực hiện bởi người và phần thực hiện bởi máy tính.
Xử lý theo lô là gì?
a. Là qua trình xử lý phải thỏa mãn một số điều kiện ràng buộc ngặt nghèo về thời gian.
b. Là thực hiện từng phần xen kẽ giữa phần thực hiện bởi người và phần thực hiện bởi máy tính.
c. Là việc gom các thông tin lại cho đủ một số lượng nhất định mới đem xử lý.
d. Là quá trình xử lý thông tin ờ nhiều nơi khác nhau trong hệ thống.
Xử lý thời gian thực là gì?
a. Là thực hiện từng phần xen kẽ giữa phần thực hiện bởi người và phần thực hiện bởi máy tính.
b. Là quá trình xử lý thông tin ờ nhiều nơi khác nhau trong hệ thống.
c. Là qua trình xử lý phải thỏa mãn một số điều kiện ràng buộc ngặt nghèo về thời gian.
d. Là việc gom các thông tin lại cho đủ một số lượng nhất định rồi mới đem xử lý.
Hệ thống thông tin quản lý được hiều là gì?
a. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành một doanh nghiệp.
b. Hệ thống tự động hóa các công việc ở văn phòng nhờ máy tính.
c. Là phần mềm tạo môi trường cho các phần mềm khác hoạt động.
d. Là phần mềm được nhúng các thiết bị nào đó để có thể xử lý theo thời gian thực.
Hệ thống nhúng thời gian thực được hiểu là gì?
a. Là phần mềm được nhúng các thiết bị nào đó để có thể xử lý theo thời gian thực.
b. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành một doanh nghiệp.
c. Là phần mềm tạo môi trường cho các phần mềm khác hoạt động.
d. Hệ thống tự động hóa các công việc ở văn phòng nhờ máy tính.
Phần mềm hệ thống là gì?
a. Hệ thống tự động hóa các công việc ở văn phòng nhờ máy tính.
b. Phần mềm được nhúng các thiết bị nào đó để có thể xử lý theo thời gian thực.
c. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành một doanh nghiệp.
d. Là phần mềm tạo môi trường cho các phần mềm khác hoạt động.
Hệ thống tự động văn phòng là gì ?
a. Là hệ thống bao gồm các thiết bị phục vụ cho các hoạt động trong công việc ở văn phòng như: máy in, máy fax, máy photo....
b. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành khối văn phòng của doanh nghiệp.
c. Là phần mềm được tích hợp vào các phần mềm phục vụ cho các công việc ở văn phòng.
d. Hệ thống tự động hóa các công việc ở văn phòng nhờ máy tính.
Chu trình phát triển hệ thống thông tin theo mô hình thác nước phải trải qua mấy pha?
a. 4 pha.
b. 6 pha
c. 3 pha.
d. 5 pha.
Chu trình phát triển hệ thống thông tin theo mô hình thác nước gồm những pha nào?
a. Phân tích, mã hóa, triển khai, bảo trì.
b. Lập kế hoạch, thiết kế, triển khai và bảo trì.
c. Khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai và bảo trì.
d. Phân tích, mã hóa, triển khai, bảo trì, lập kế hoạch, thiết kế.
Phát triển hệ thống thông tin theo mô hình xoáy ốc gồm những pha nào?
a. Xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro, thử nghiệm nguyên mẫu.
b. Xác định mục tiêu , thử nghiệm nguyên mẫu, thiết kế tạo lập.
c. Xác định mục tiêu, thiết kế vào tạo lập, đánh giá rủi ro, thử nghiệm nguyên mẫu.
d. Giống như các pha trong mô hình vòng đời cổ điển.
Phát triển hệ thống thông tin theo mô hình xoáy ốc được đánh giá cao ở pha nào?
a. Phân tích rủi ro .
b. Pha thử nghiệm nguyên mẫu.
c. Không có pha được đánh giá cao.
d. Pha kỹ nghệ.
Pha đánh giá rủi ro trong mô hình xoáy ốc được hiểu như thế nào?
a. Tìm ra các rủi ro để hủy hoại nó không cho nó tồn tại trong hệ thống.
b. Tìm ra các rủi ro để tránh nó, khắc phục nó hoặc điều khiển nó theo một mục đích tốt hơn.
c. Tìm ra những vấn đề sẽ xảy ra trong hệ thống trong tương lai và làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống .
d. Tìm ra các rủi ro để xác định được mức độ thành công của dự án.
Mục đích của giai đoạn khảo sát sơ bộ khi xây dựng hệ thống thông tin?
a. Nhằm hình thành mục đích của dự án phát triển hệ thống thông tin.
b. Nhằm thu thập các thông tin chi tiết phục vụ quá trình phân tích dự án.
c. Nhằm tìm ra những vấn đề tồn tại cần giảI quyết trong hệ thống cũ.
d. Nhằm tìm ra những yêu cầu, nhu cầu mới của người sử dụng.
Mục đích của giai đoạn khảo sát chi tiết khi xây dựng hệ thống thông tin?
a. Thu thập các thông tin để trả lời câu hỏi vì sao phải xây dựng hoặc phát triển dự án này.
b. Thu thập các thông tin phục vụ cho việc khảo sát và lên kế hoạch bảo trì hệ thống .
c. Thu thập các thông tin chi tiết phục vụ phân tích các yêu cầu thông tin làm cơ sở cho việc thiết kế.
d. Thu thập các thông tin để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống đang tồn tại.
Có mấy giai đoạn khảo sát hệ thống?
a. 3 giai đoạn.
b. 4 giai đoạn
c. 5 giai đoạn.
d. 2 giai đoạn.
Mục đích của giai đoạn khảo sát sơ bộ là gì ?
a. Tìm hiểu những yếu điểm của hệ thống hiện tại.
b. Xác định chức năng chính, các ràng buộc chính, môi trường hệ thống.
c. Thu thập thông tin và dữ liệu và điều kiện môi trường để hoạt động.
d. Xác định các ràng buộc trong hệ thống và nhân lực để thực hiện sau này.
Mục tiêu cuả giai đoạn khảo sát chi tiết là gì?
a. Xác định có nên xây dựng, phát triển hệ thống không.
b. Xác định các yêu cầu cụ thể cho hệ thống.
c. Xác định đối tượng sử dụng hệ thống
d. Xác định người sử dụng hệ thống.
Nội dung của giai đoạn khảo sát chi tiết bao gồm những gì?
a. Xác định các chức năng chính và người thực hiện các chức năng đó trong hệ thống.
b. Xác định các ràng buộc trong hệ thống và cách giải quyết các ràng buộc đó trong hệ thống.
c. Thu thập thông tin và dữ liệu chi tiết của các bộ phận liên quan đến hệ thống cần phát triển.
d. Xác định các đòi hỏi từ môi trường trong và ngoài hệ thống.
Trong quá trình khảo sát hệ thống. Tiếp cận tổ chức bằng phương pháp từ dưới lên ''bottom up'' là thế nào?
a. Tiếp cận từ những cái riêng nhỏ nhất cho đến những cái chung lớn nhất.
b. Tiếp cận từ những cái chung rồi mới đến cái riêng.
c. Tiếp cận từ những người làm những công việc nhỏ nhất cho đến bộ phận lãnh đạo cao nhất.
d. Tiếp cận từ bộ phận lãnh đạo cao nhất cho đến các bộ phận nhỏ nhất.
Để xác định xu hướng của thời đại, phương pháp thu thập thông tin nào được coi là phù hợp nhất?
a. Phỏng vấn
b. Ghi âm.
c. Bảng hỏi.
d. Nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp phỏng vấn là gì?
a. Thu thập các ý kiến quan điểm thông qua bảng hỏi được gửi đến người được phỏng vấn .
b. Quan sát, thu thập thông tin từ xa về sự hoạt động của tổ chức.
c. Hỏi trực tiếp người có liên quan để thu thập thông tin.
d. Phương pháp gửi các thông tin cần hỏi qua email đến người cần lấy thông tin.
Khi nào nên dùng phương pháp lập bảng hỏi để thu thập thông tin?
a. Nhằm thăm dò dư luận, thu thập các ý kiến quan điểm hay các đặc trưng có tính xu hướng liên quan đến sự hoạt động của tổ chức.
b. Nhằm tìm ra những vấn đề tồn tại trong hệ thống hoặc trong xã hội.
c. Nhằm chuẩn bị hồ sơ, bằng chứng cho dự án phát triển hệ thống thông tin.
d. Nhằm tìm ra những nguyên nhân làm cho hệ thống còn hạn chế khi hoạt động.
Kết quả của phương pháp phỏng vấn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. Sự chuẩn bị của người phỏng vấn, chất lượng câu hỏi, kinh nghiệm và khả năng giao tiếp của người phỏng vấn.
b. Sự chuẩn bị của người phỏng vấn và chất lượng câu hỏi.
c. Chất lượng câu hỏi và khả năng giao tiếp của người đi phỏng vấn.
d. Kinh nghiệm và khả năng giao tiếp của người phỏng vấn cũng như sự chuẩn bị trước khi đi phỏng vấn.
Một bảng hỏi dùng để thu thập thông tin thông thường gồm những phần nào?
a. Tiêu đề bảng hỏi, nội dung cần hỏi, thông tin người được hỏi.
b. Tiêu đề bảng hỏi, nội dung hỏi, chú thích(giải thích).
c. Nội dung cần hỏi, đối tượng được hỏi, thông tin người thu thập thông tin.
d. Nội dung được hỏi thời gian được hỏi, thông tin về đối tượng đang nghiên cứu.
Kết quả khảo sát về mặt tổ chức của hệ thống là sản phẩm gì?
a. Sơ đồ nhân sự .
b. Sơ đồ chức năng bộ phận.
c. Sơ đồ tổ chức.
d. Sơ đồ nhân lực.
Kết quả khảo sát về mặt quản lý của hệ thống là sản phẩm nào?
a. Sơ đồ tổ chức.
b. Sơ đồ nhân sự .
c. Sơ đồ chức năng bộ phận.
d. Sơ đồ chức năng bộ phận và Sơ đồ tổ chức.
Kết quả khảo sát về mặt nghiệp vụ của hệ thống sản phẩm nào?
a. Sơ đồ chức năng bộ phận.
b. Sơ đồ nhân sự .
c. Sơ đồ tổ chức.
d. Sơ đồ nhân sự và sơ đồ tổ chức.
Trình tự các bước trong khảo sát và thu thập thông tin?
a. Thu thập dữ liệu -> Củng cố bổ sung hoàn thiện kết quả -> Tổng hợp kết quả -> Hợp thức hoá kết quả.
b. Thu thập dữ liệu -> Củng cố bổ sung hoàn thiện kết quả -> Hợp thức hoá kết quả -> Tổng hợp kết qủa
c. Thu thập dữ liệu ->Tổng hợp kết quả -> Củng cố bổ sung hoàn thiện kết quả -> Hợp thức hoá kết quả
d. Tổng hợp kết quả -> Thu thập dữ liệu -> Củng cố bổ sung hoàn thiện kết quả -> Hợp thức hoá kết quả.
Người phân tích hệ thống cần có những phẩm chất gì
a. Tính xông xáo, tính chủ động
b. Tính xông xáo, tính chủ động, sự nghi ngờ.
c. Tính chủ động, sự nghi ngờ
d. Sự nghi ngờ, tính xông xáo.
Khi khảo sát hệ thống cần thu thập những dữ liệu gì?
a. Sơ đồ tổ chức, nhân sự và vai trò; Các qui tắc nghiệp vụ .
b. Các công việc và trình tự thực hiện; Các qui tắc nghiệp vụ.
c. Các qui tắc nghiệp vụ; Sơ đồ tổ chức, nhân sự và vai trò.
d. Sơ đồ tổ chức, nhân sự và vai trò; Các công việc và trình tự thực hiện; Các qui tắc nghiệp vụ.
Khái niệm ''công việc - chức năng '' trong hệ thống được hiểu như thế nào
a. Tập các hoạt động có liên quan với nhau diễn ra trong một phạm vị và tác động lên dữ liệu.
b. Những qui tắc, qui định hay hướng dẫn chi phối các hoạt động của tổ chức nhằm đảm bảo sự hiệu quả của chúng.
c. Một đối tượng của thế giới thực mang dữ liệu xác định.
d. Các việc cần làm trong hoạt động hằng ngày của hệ thống.
Khái niệm ''Hồ sơ dữ liệu '' trong hệ thống được hiểu như thế nào?
a. Tập các hoạt động có liên quan với nhau diễn ra trong một phạm vị, có tác động lên dữ liệu.
b. Một đối tượng của thế giới thực mang dữ liệu xác định.
c. Những qui tắc, qui định hay hướng dẫn chi phối các hoạt động của tổ chức nhằm đảm bảo sự hiệu quả của chúng.
d. Các giấy tờ sẽ được thay thế bằng dữ liệu trong máy tính.
Mô hình nghiệp vụ là gì?
a. Là một mô tả về các hoạt động của toàn bộ tổ chức và những mối quan hệ giữa chúng với môi trường .
b. Là một mô tả về các hoạt động chức năng nghiệp vụ của một tổ chức và những mối quan hệ giữa chúng với môi trường.
c. Là những mối quan hệ của tổ chức với môi trường bên trong và bên ngoài hệ thống.
d. Là các hoạt động của một tổ chức và những mối quan hệ giữa chúng với môi trường.
Mô hình nghiệp vụ được sử dụng nhằm mục đích gì?
a. Nắm bắt các yêu cầu của hệ thống cần xây dựng.
b. Nắm bắt các yêu cầu của hệ thống cần giao tiếp.
c. Tất cả các ý đã nêu.
d. Tìm hiểu đầu vào cho pha phân tích.
Mô hình nghiệp vụ sử dụng các thành phần nào?
a. Biểu đồ chức năng mức đỉnh, biểu đồ ngữ cảnh.
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, biểu đồ luồng dữ liệu các mức
c. Biểu đồ ngữ cảnh, biểu đồ phân rã chức năng, Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
d. Biểu đồ ngữ cảnh, biểu đồ phân rã chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu các mức.
Mô hình nghiệp vụ sử dụng các thành phần nào?
a. Các biểu đồ hoạt động.
b. Các mô tả chi tiết chức năng lá, ma trận thực thể dữ liệu các chức năng.
c. Tất cả các thành phần đã nêu
d. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
Trong biểu đồ ngữ cảnh sử dụng mấy loại kí pháp?
a. 3 loại.
b. 4 loại.
c. 2 loại
d. 5 loại
Trong biểu đồ ngữ cảnh gồm những thành phần nào?
a. Tiến trình, kho dữ liệu, tác nhân.
b. Kho dữ liệu, luồng dữ liệu, tác nhân.
c. Tác nhân trong, kho dữ liệu và tác nhân ngoài.
d. Tiến trình duy nhất, luồng dữ liệu, tác nhân.
Tiến trình duy nhất trong biểu đồ ngữ cảnh cho ta biết điều gì?
a. Tên hệ thống cần xây dựng.
b. Chức năng chính của hệ thống.
c. Cách giao tiếp của hệ thống với môi trường bên ngoài.
d. Các tác nhân xâm nhập vào hệ thống.
Tác nhân được hiểu như thế nào?
a. Là người, là tổ chức, là một hệ thống khác nằm ngoài hệ thống đã cho có trao đổi dữ liệu với hệ thống và không thực hiện một chức năng nào bên trong hệ thống.
b. Là người trao đổi dữ liệu với hệ thống và không thực hiện một chức năng nào bên trong hệ thống.
c. Là một hệ thống khác nằm ngoài hệ thống đã cho có trao đổi dữ liệu với hệ thống và không thực hiện một chức năng nào bên trong hệ thống.
d. Là người, là tổ chức, là một hệ thống khác nằm ngoài hệ thống đã cho có trao đổi dữ liệu với hệ thống .
Hệ thống và tác nhân tương tác với nhau thông qua đối tượng nào?
a. Kho dữ liệu.
b. Luồng dữ liệu.
c. Chức năng của hệ thống.
d. Dữ liệu và kho dữ liệu.
Tên tiến trình được qui ước phải bắt đầu bằng loại từ nào?
a. Bổ ngữ
b. Động từ.
c. Danh từ
d. Trạng từ.
Tên của luồng dữ liệu được qui ước phải bắt đầu bằng loại từ nào?
a. Động từ + bổ ngữ
b. Danh từ + bổ ngữ
c. Danh từ + trạng từ.
d. Danh từ hoặc cụm danh từ.
Biểu đồ phân cấp chức năng cho ta biết điều gì?
a. Nắm được tổ chức và cách hoạt động của nó.
b. Hỗ trợ xác định miền nghiên cứu.
c. Thể hiện vị trí công việc trong hệ thống
d. Tất cả các ý đã nêu.
Trong hình (H1) các kí hiệu hình chữ nhật là biểu diễn đối tượng nào?
a. Tác nhân.
b. Tiến trình
c. Luồng dữ liệu.
d. Kho dữ liệu.
Trong hình H1 các mũi tên là chỉ đối tượng nào?
a. Kho dữ liệu
b. Hồ sơ dữ liệu
c. Luồng dữ liệu.
d. Tác động vào dữ liệu.
Trong hình H1 biểu diễn biểu đồ nào?
a. Ngữ cảnh (khung cảnh)
b. Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
c. Chức năng mức đỉnh
d. Chức năng mức dưới đỉnh.
Biểu đồ nào được sử dụng trong quá trình mô hình hoá tiến trình nghiệp vụ?
a. Biểu đồ chức năng
b. Biểu đồ luồng dữ liệu.
c. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý
d. Sử dụng tất cả.
Trong biểu đồ luồng dữ liệu sử dụng mấy loại đối tượng?
a. 3
b. 4
c. 2
d. 5
Kho dữ liệu là gì?
a. Các dữ liệu của người sử dụng.
b. Các dữ liệu của toàn bộ hệ thống.
c. Các dữ liệu được lưu trữ tại một chỗ .
d. Các dữ liệu của người dùng.
Phân rã một tiến trình là thế nào?
a. Phân chia nó thành một biểu đồ luồng dữ liệu với các tiến trình và luồng dữ liệu chi tiết hơn.
b. Phân chia nó thành các chức năng nhỏ hơn, chi tiết hơn giúp người đọc dễ hiểu hơn.
c. Phân chia nó thành các kho dữ liệu nhỏ để dễ quản lý và dễ cập nhật thông tin vào hệ thống.
d. Tách tiến trình lớn thành nhiều tiến trình nhỏ giúp cho việc quản lý dễ dàng hơn, mã hoá nhanh hơn và bảo trì cũng thuận tiện.
Quy tắc bảo toàn phân rã một tiến trình là gì?
a. Bảo toàn các yếu tố môi trường liên quan; Đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ.
b. Đảm bảo thực hiện chức năng của tiến trình được xét; Bảo toàn các yếu tố môi trường liên quan; Đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ.
c. Đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ.
d. Bảo toàn các yếu tố môi trường liên quan, đảm bảo thực hiện chức năng của tiến trình được xét, đảm bảo các nguyên tắc lập biểu đồ.
Cho các phát biểu sau. Phát biểu nào đúng nhất?
a. Không có luồng dữ liệu đi từ tác nhân đến tác nhân khác.
b. Cho phép luồng dữ liệu đi từ tác nhân này đến tác nhân khác trong cùng hệ thống.
c. Không có luồng dữ liệu đi từ tác nhân đến một tiến trình bất kì trong hệ thống.
d. Cho phép luồng dữ liệu đi từ kho dữ liệu này đến kho dữ liệu khác.
Luồng dữ liệu nào hoạt động đúng?
a. Luồng dữ liệu đi từ tác nhân này đến tác nhân khác.
b. Luồng dữ liệu đi từ tiến trình này đến tiến trình khác.
c. Luồng dữ liệu đi từ kho dữ liệu này đến kho dữ liệu khác.
d. Luồng dữ liệu đi từ tác nhân đến kho dữ liệu.
Luồng dữ liệu nào hoạt động đúng?
a. Luồng dữ liệu cho phép quay về nơi xuất phát.
b. Luồng đi từ tiến trình đến kho dữ liệu.
c. Luồng dữ liệu từ kho đến tác nhân
d. Luồng dữ liệu đi từ tác nhân đến kho dữ liệu khác.
Khi phát triển biểu đồ ngữ cảnh. Qui tắc ''thay thế'' được áp dụng cho đối tượng nào?
a. Các luồng dữ liệu trong biểu đồ.
b. Các tác nhân trong biểu đồ
c. Tiến trình duy nhất trong biểu đồ.
d. Các tác nhân và các luồng dữ liệu.
Khi phát triển biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. Qui tắc '' Giữ nguyên'' được áp dụng cho đối tượng nào?
a. Tác nhân và luồng dữ liệu.
b. Các luồng dữ liệu và các kho dữ liệu
c. Các kho dữ liệu
d. Các tác nhân, các kho và các luồng dữ liệu.
Khi phát triển biểu đồ mức 0, qui tắc ''Thêm vào'' được áp dụng cho đối tượng nào?
a. Các kho dữ liệu, các luồng giữa kho, tiến trình và các luồng giữa hai tiến trình.
b. Các kho dữ liệu và các luồng giữa hai tiến trình
c. Các luồng dữ liệu giữa kho và tiến trình.
d. Các luồng dữ liệu giữa hai tiến trình.
Trong hình H4 các hình chữ nhật(A) màu đỏ là chỉ đối tượng naò?
a. Các tác nhân.
b. Các luồng dữ liệu.
c. Các tiến trình.
d. Các kho dữ liệu
Trong hình H4 các hình màu xanh (B) là chỉ đối tượng nào?
a. Các tiến trình
b. Các tác nhân.
c. Các kho dữ liệu
d. Các luồng dữ liệu
Trong hình H4 đối tượng (C) biểu diễn cho gì?
a. Các kho dữ liệu
b. Các tác nhân.
c. Các tiến trình.
d. Các luồng dữ liệu.
Trong hình H4 các mũi tên là chỉ đối tượng nào?
a. Các tác nhân.
b. Các luồng dữ liệu.
c. Các tiến trình.
d. Các kho dữ liệu
Trong hình H4 các đường nét đứt biểu diễn cho đối tượng nào?
a. Luồng dữ liệu sử dụng thông thường.
b. Các luồng dữ liệu không cần thiết
c. Luồng dữ liệu sử dụng trong các trường hợp đặc biệt.
d. Các luồng dữ liệu không cần thiết và các luồng dữ liệu sử dụng thông thường.
Các đường mũi tên đi từ tiến trình vào kho dữ liệu được hiểu là gì?
a. Tiến trình đó vừa update và vừa chỉ đọc kho.
b. Tiến trình đó chỉ lấy dữ liệu từ kho ra.
c. Tiến trình đó chỉ đọc kho dữ liệu
d. Tiến trình đó tạo ra kho dữ liệu đó.
Các mũi tên đi từ kho dữ liệu tới các tiến trình được hiểu là gì?
a. Tiến trình đó lấy dữ liệu từ kho dữ liệu ra.
b. Tiến trình đó tạo ra kho dữ liệu.
c. Tiến trình đó update dữ liệu vào kho.
d. Tiến trình đó vừa lấy dữ liệu vừa tạo dữ liệu.
Từ hình H4. Tiến trình nào tạo ra kho dữ liệu '' sổ xe vào''?
a. Nhận xe
b. Trả xe
c. Khách
d. Báo cáo.
Các mũi tên đi từ kho dữ liệu tới các tiến trình. Được hiểu là gì?
a. Tiến trình đó tạo ra kho dữ liệu.
b. Tiến trình đó lấy dữ liệu từ kho dữ liệu ra.
c. Tạo ra tiến trình.
d. Tiến trình đó vừa lấy dữ liệu vừa tạo dữ liệu.
Từ hình H4. Tiến trình nào tạo ra kho dữ liệu '' Phiếu chi''?
a. Trả xe
b. Khách
c. Báo cáo.
d. Giải quyết sự cố
Mục đích của phân tích hệ thống về dữ liệu là gì?
a. Mã hóa dữ liệu.
b. Cài đặt dữ liệu của hệ thống
c. Lập lược đồ khái niệm về dữ liệu
d. Lập các mô hình dữ liệu dạng thực thể
Bậc của một mối quan hệ trong mô hình thực thể liên kết được hiểu là gì?
a. Số thực thể tham gia vào mối quan hệ đó.
b. Số thuộc tính có trong các thực thể.
c. Số thuộc tính tham gia vào mối quan hệ đó
d. Số mối quan hệ giữa thực thẻ và thuộc tính.
Tìm thực thể cho bài toán sau: Một câu lạc bộ giải trí gồm một số khu vực vui chơi, mỗi khu vực có một số dịch vụ khác nhau.
a. KHU_VUC, DICH_VU.
b. CAU_LAC_BO, DICH_VU, KHU_VUC.
c. CAU_LAC_BO, DICH_VU.
d. CAU_LAC_BO, KHU_VUC.
Tìm thực thể cho bài toán sau: Các thành viên của câu lạc bộ có thể mua thẻ và đến giải trí ở một địa điểm bất kì.
a. THANH_VIEN, CAU_LAC_BO.
b. CAU_LAC_BO,
c. THE_THANH_VIEN
d. THANH_VIEN.
Trong thẻ thành viên của một câu lạc bộ gồm các thông tin: Họ tên thành viên, địa chỉ thành viên, mức ưu đãi, ngày cấp. Em tìm đực những thực thể nào trong phần thông tin của thành viên trên?
a. THANH_VIEN.
b. MUC_UU_DAI, CAU_LAC_BO.
c. THANH_VIEN,MƯC_UU_DAI.
d. CAU_LAC_BO, THANH_VIEN, MUC_UU_DAI.
Trong hình (H2) thì thực thể xe có mặt trong mấy mối quan hệ?
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Trong hình (H2)mối quan hệ GHI được liên kết tới những thực thể nào?
a. VE, T.TOAN.
b. VE, XE
c. XE, LOAI_XE
d. Tất cả các thực thể.
Trong hình (H2) mối quan hệ nào được gọi là quan hệ sở hữu phụ thuộc?
a. GHI
b. THUOC
c. T.TOAN
d. Tất cả đều là sở hữu phụ thuộc.
Nhiệm vụ của giai đoạn phân tích là phải trả lời những câu hỏi loại nào?
a. Trả lời tất cả các câu hỏi.
b. Đầu vào, đầu ra của hệ thống là gì?
c. Những quá trình cần xử lý trong hệ thống, hay trong phần mềm cần xử lý những cái gì?
d. Những ràng buộc trong hệ thống và những mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra như thế nào?
Việc phân tích xác định kiểm soát hệ thống nhằm thực hiện ý đồ gì?
a. Xác định khe hở bị đe dọa từ điểm hở trong hệ thống.
b. Lựa chọn cũng như những thiết kế kiểm soát cần thiết.
c. Tất các các ý đồ đã nêu.
d. Xác định tình trạng hệ thống bị đe dọa.
Khi phân tích hệ thống quản lý sinh viên yêu cầu ''nghỉ học phải xin phép'' là yêu cầu thuộc loại nào?
a. Qui tắc kỹ thuật.
b. Qui tắc tổ chức.
c. Qui tắc quản lý.
d. Không thuộc các quy tắc đã đưa ra.
Khi phân tích hệ thống quản lý sinh viên có yêu cầu '' Sinh viên muốn thi nâng điểm môn học nào thì sinh viên phải đăng kí tại phòng đào tạo trước ngày X''. Yêu cầu trên là yêu cầu thuộc nhóm nào?
a. Qui tắc kỹ thuật.
b. Qui tắc tổ chức
c. Qui tắc quản lý.
d. Không thuộc qui tắc nào trong các qui tắc đã nêu.
Thuộc tính được dùng để phân biệt các bản ghi trong mô hình thực thể liên kết là thuộc tính loại nào?
a. Thuộc tính khóa.
b. Thuộc tính đa trị
c. Thuộc tính tên gọi.
d. Thuộc tính định danh.
Mục đích của thiết kế mô hình dữ liệu logic là gì?
a. Là quá trình chuyển đổi một mô hình dữ liệu quan niệm sang mô hình dữ liệu logic.
b. Cho ta một biểu diễn đồ thị mối quan hệ đã chuẩn hóa và tích hợp.
c. Là một bước quan trọng trong quá trình phân tích.
d. Là xây dựng mô hình dữ liệu logic dạng chuẩn để có thể chuyển thành các file vật lý thích hợp với một hệ cơ sở dữ liệu đã cho.
Mô hình thiết kế dữ liệu logic bào gồm những gì?
a. Các quan hệ đã được chuẩn hóa và tích hợp cùng với một sơ đồ của mô hình cho ta biểu diễn đồ thị mối quan hệ của các bảng quan hệ.
b. Các thực thể và các thuộc tính cùng với các quan hệ của chúng.
c. Các bản ghi và các thuộc tính cùng với mối quan hệ giữa các bảng.
d. Các bản ghi và các kho dữ liệu.
Trong mô hình dữ liệu quan hệ khái niệm ''quan hệ '' được hiểu là đối tượng nào?
a. Bản ghi
b. Mối liên kết giữa các bảng
c. Bảng
d. Thuộc tính.
Trong mô hình dữ liệu quan hệ khái niệm '' thuộc tính khóa'' được hiểu là gì?
a. Thuộc tính để khóa các bản ghi không cho thay đổi các giá trị.
b. Thuộc tính có thể nhận một hoặc nhiều giá trị trên một bản ghi.
c. Thuộc tính để phân biệt các bản ghi trong một cơ sở dữ liệu.
d. Thuộc tính đa trị.
Thứ tự các bước xây dựng mô hình dữ liệu logic là:
a. Xây dựng mô hình thực thể -> Chuyển sang mô hình quan h*ệ -> chuẩn hóa các quan hệ -> Vẽ sơ đồ mô hình quan hệ.
b. Xây dựng mô hình thực thể -> Vẽ sơ đồ mô hình -> Chuyển sang mô hình quan hệ -> chuẩn hóa các quan hệ .
c. Xây dựng mô hình quan hệ -> Vẽ sơ đồ mô hình -> Chuyển sang mô hình thực thể -> chuẩn hóa các thực thể.
d. Xây dựng mô hình quan hệ-> Chuyển sang mô hình thực thể -> chuẩn hóa các thực thể -> Vẽ sơ đồ mô hình.
Khi chuyển mô hình thực thể sang mô hình quan hệ hành động nào trong các hành động sau là đúng?
a. Thực thể chuyển thành quan hệ.
b. Thuộc tính của thực thể thành thuộc tính của quan hệ.
c. Tất các hành động đã đưa ra đều đúng .
d. Thuộc tính định danh của thực thể thành thuộc tính khóa của quan hệ.
Giả sử ta có PHIEUGHI(số phiếu, số vé, số xe , ngày vào, giờ vào) trong đó số phiếu là khóa của PHIEUGHI, số xe là khóa cuả bảng XE, số vé là khóa cuả bảng VE. PHIEUGHI đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 1 NF.
b. 2NF
c. Chưa ở chuẩn nào.
d. 3NF.
Giả sử ta có PHIEUGHI(số phiếu, mã hàng, mã khách, ngày bán, số lượng, đơn giá) trong đó số phiếu là khóa của PHIEUGHI, mã hàng là khóa của HANG, mã khách là khóa của KHACH. PHIEUGHI đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 3NF
b. 2NF
c. 1NF
d. Chưa ở dạng chuẩn nào.
Giả sử ta có PHIEUGHI(số phiếu, mã hàng, số lượng, đơn giá) trong đó số phiếu là khóa của PHIEUGHI, mã hàng là khóa của HANG, mã khách là khóa của KHACH. PHIEUGHI đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 2NF
b. Chưa ở chuẩn nào.
c. 1 NF.
d. 3 NF
Giả sử ta có PHIEUTT(số phiếu, mã hàng, số lượng, đơn giá, mã nhà cung cấp) trong đó số phiếu là khóa của PHIEUGHI, mã hàng là khóa của HANG, mã nhà cung cấp là khóa của PHIEUTT. PHIEUTT đã ở dạng chuẩn nào ?
a. Chưa ở chuẩn nào.
b. 2NF
c. 3 NF
d. 1 NF.
Giả sử ta có NCC(mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại) .Vậy NCC đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 3 NF.
b. 2NF
c. Chưa ở chuẩn nào
d. 1 NF.
Giả sử ta có KHACH(mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, ).Vậy KHACH đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 2NF
b. Chưa ở chuẩn nào
c. 3 NF.
d. 1 NF.
Giả sử ta có KHACH(mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, gioitinh, bằng cấp).Vậy KHACH đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 3NF
b. 2 NF.
c. Chưa ở chuẩn nào
d. 1 NF.
Giả sử ta có NHANVIEN(mã nhân viên, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, kỹ năng ) trong đó .Vậy NHANVIEN đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 3 NF.
b. Chưa ở chuẩn nào .
c. 2NF
d. 1 NF.
Giả sử ta có NHANVIEN(mã nhân viên, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, kỹ năng, họ tên con, tuổi của con) .Vậy NHANVIEN đã ở dạng chuẩn nào ?
a. 3 NF.
b. 2NF
c. Chưa ở chuẩn nào .
d. 1 NF.
Giả sử ta có NHANVIEN(mã nhân viên, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, kỹ năng) .Vậy trong bảng NHANVIEN trường nào được đặt là khóa của quan hệ trên ?
a. Mã nhân viên
b. Tên nhân viên
c. Số điện thoạI
d. Kỹ năng.
Giả sử ta có NHANVIEN(mã nhân viên, tên khách, địa chỉ, số điện thoại, kỹ năng) .Vậy trong bảng NHANVIEN trường kỹ năng được đặt kiểu dữ liệu gì ?
a. Text .
b. number.
c. ID.
d. logical.
Giả sử ta có HANG(mã hàng, tên hàng, địa chỉ nhập, mầu sắc, số lượng, đn giá) .Vậy trong bảng HANG khi mã hóa trường mầu sắc nên chọn đối tượng nào là tốt nhất nếu mầu sắc chỉ được chọn 3 mầu xanh, đỏ, vàng ?
a. Text box
b. combo box.
c. Label
d. Form.
Giả sử ta có HANG(mã hàng, tên hàng, địa chỉ nhập, mầu sắc, số lượng, đn giá) .Vậy trong bảng HANG khi mã hóa trường mã hàng nên chọn đối tượng nào là tốt nhất ?
a. combo box.
b. Label
c. Text box
d. Form.
Giả sử ta có HANG(mã hàng, tên hàng, địa chỉ nhập, mầu sắc, số lượng, đn giá) .Vậy trong bảng HANG khi mã hóa trường số lượng nên chọn đối tượng nào là tốt nhất?
a. combo box.
b. Label
c. Form.
d. Text box
Để thiết kế CSDL logic ta dựa vào các dữ liệu nào?
a. Các thông tin vào.
b. Các thông tin ra.
c. Các thông tin khách hàng cung cấp.
d. Các thông tin do người thiết kế tự đề ra.
Các thông tin đầu ra trong hệ thống bán hàng thường là các hồ sơ dữ liệu nào?
a. Hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng.
b. Tất cả các hồ sơ dữ liệu đã nêu.
c. Bảng danh mục các hàng bán.
d. Chứng từ thu tiền.
Để thiết kế CSDl logic bước đầu tiên là gì?
a. Liệt kê chi tiết các hồ sơ dữ liệu thu thập được.
b. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
c. Tìm thực thể
d. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
Khi thiết kế CSDL logic. Sau khi đã liệt kê chi tiết các thông tin trong các hồ sơ dữ liệu thu thập được, bước tiếp theo là gì?
a. Chuẩn hóa các quan hệ thu được về 3NF
b. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
c. Tìm thực thể
d. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
Khi thiết kế CSDL logic, sau khi đã chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin trong các hồ sơ dữ liệu thu thập được, bước tiếp theo là gì?
a. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
b. Chuẩn hóa các quan hệ thu được về 3NF
c. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
d. Tìm thực thể
Khi thiết kế CSDL logic. Sau khi đã tìm được các thực thể , bước tiếp theo là gì?
a. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
b. Chuẩn hóa các quan hệ thu được về 3NF
c. Tìm các mối quan hệ giữa các thực thể.
d. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
Khi thiết kế CSDL logic. Sau khi đã tìm được các thực thể, tìm được mối quan hệ giữa các thực thể , bước tiếp theo là gì?
a. Vẽ mô hình thực thể liên kết.
b. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
c. Chuẩn hóa các quan hệ thu được về 3NF
d. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
Khi thiết kế CSDL logiC. Sau khi đã vẽ được mô hình thực thể liên kết, bước tiếp theo là gì?
a. Chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ.
b. Thiết kế vật lý cho các quan hệ tìm được.
c. Chuẩn hóa các quan hệ thu được về 3NF.
d. Chuẩn hóa và loại bỏ các thông tin.
Khi chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ thì trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?
a. Mỗi một thực thể được chuyển thành một quan hệ.
b. Các thuộc tính định danh của thực thể chuyển thành thuộc tính khóa của quan hệ.
c. Tất cả các phát biểu đều đúng.
d. Các thuộc tính khác của thực thể chuyển thành các thuộc tính khác của quan hệ.
Khi chuyển từ mô hình thực thể sang mô hình quan hệ thì mỗi một mối quan hệ được chuyển thành gì?
a. Một thực thể.
b. Không chuyển thành gì hết.
c. Một quan hệ (bảng)
d. Một Query.
Công việc ''Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu logic thành luồng dữ liệu hệ thống'' là thuộc giai đoạn nào?
a. Thiết kế logic
b. Phân tích hệ thống.
c. Thiết kế hệ thống vật lý.
d. Khảo sát hệ thống.
Công việc ''Thiết kế giao diện và tương tác'' là thuộc giai đoạn nào?
a. Thiết kế logic
b. Phân tích hệ thống.
c. Thiết kế hệ thống vật lý.
d. Khảo sát hệ thống.