40 câu hỏi
Tube chứa mẫu máu thực hiện khảo xét nghiệm sức bền hồng cầu là:
Tube EDTA
Tube Sodium Citrate
Tube Heparin
Tube thủy tinh
Tube chứa mẫu máu thực hiện các xét nghiệm co cục máu, tìm tế bào Hargraves là:
Tube EDTA
Tube Sodium Citrate
Tube Heparin
Tube thủy tinh
Điền vào chỗ trống: Tốt nhất nên thực hiện các xét nghiệm tế bào máu càng sớm càng tốt, chậm nhất là trong vòng ……… giờ sau khi lấy mẫu:
1 giờ
2 giờ
3 giờ
4 giờ
Theo khuyến cáo của NCCLS (National Committee of Clinical Laboratory Standards), bệnh phẩm xét nghiệm đông máu cần được thực hiện trong vòng:
2 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (22-25oC)
8 giờ nếu bảo quản ở 4oC
4 tuần nếu nếu bảo quản ở-20oC
12 tháng nếu bảo quản ở -70Oc
Việc tách chiếc huyết tương xét nghiệm đông máu phải được thực hiện trong vòng mấy giờ sau lấy mẫu nếu muốn bảo quản trong thời gian dài?
5 giờ
6 giờ
7 giờ
8 giờ
Yêu cầu đối với bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào. Chọn câu sai:
Mẫu bệnh phẩm không bị đông
Mẫu bệnh phẩm không bị thay đổi mật độ tế bào
Giữ được tính nguyên vẹn về mặt hình dạng của tế bào
Bệnh nhân không được ăn nhiều chất béo trước khi lấy mẫu bệnh phẩm trong vòng 12 giờ
Nguyên nhân nào sau đây có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả xét nghiệm định lượng nồng độ ion đồ máu ( K+, Na+, Cl-)?
Lấy máu tĩnh mạch ở chân
Lấy máu động mạch
Lấy máu ở tĩnh mạch đang truyền dịch
Lấy máu ở tĩnh mạch bất kì không truyền dịch
Yếu tố nào là chất trung hòa heparin?
Yếu tố 4 tiểu cầu
Yếu tố 5 tiểu cầu
Yếu tố 6 tiểu cầu
Yếu tố 7 tiểu cầu
Bệnh phẩm làm xét nghiệm đông máu bệnh nhân không được ăn quá nhiều chất béo trong vòng:
12 giờ
24 giờ
48 giờ
72 giờ
Đối với bệnh phẩm làm xét nghiệm đông máu, phải đảm bảo tỉ lệ chất chống đông máu (Sodium citrate) và máu là:
1:6
6:1
1:9
9:1
Mẫu huyết tương dùng làm xét nghiệm đông máu là:
Huyết tương thường
Huyết tương đông lạnh
Huyết tương tươi đông lạnh
Huyết tương nghèo tiểu cầu
Chất chống đông trong bệnh phẩm làm xét nghiệm đông máu là:
Sodium nitrate
EDTA
NaF
Heparin
Mẫu máu bệnh nhân có Hct lớn hơn bao nhiêu thì cần tính toán lại chất chống đông:
0.45
0.55
0.65
0.75
Không được ăn quá nhiều chất béo trong vòng 12 giờ trước khi lấy máu vì:
Làm thay đổi Lipid máu
Huyết tương bị mờ đục gây sai lệch cho hệ thống đo quang
A và B đúng
A và B sai
Thời gian quay ly tâm máu toàn phần để thu được mẫu huyết tương nghèo tiểu cầu là bao lâu?
20 phút
15 phút
30 phút
40 phút
Sử dụng kim số mấy để tránh phát động quá trình đông máu ngoại sinh trong quá trình lấy máu?
25G
18G
23G
20G
Tại sao không dùng huyết tương giàu tiểu cầu trong xét nghiệm đông máu?
Vì khi dùng huyết tương giàu tiểu cầu sẽ làm huyết tương đục hơn nên máy khó xác định thời điểm đông
Vì tiểu cầu trung hòa heparin và có chứa 1 số chất gây ảnh hưởng xét nghiệm đông máu
Vì có thể dùng chất khác thay thế yếu tố tiểu cầu
Cả 3 ý trên
Huyết tương nghèo tiểu cầu thu được khi quay ly tâm:
1500 vòng/phút trong 5 phút
1000 vòng/phút trong 10 phút
2500 vòng/phút trong 15 phút
2000 vòng/phút trong 20 phút
Trước khi lấy máu, bệnh nhân không được ăn quá nhiều chất béo trong khoảng thời gian bao nhiêu?
6 giờ
9 giờ
12 giờ
24 giờ
Nếu bệnh nhân ăn quá nhiều chất béo trong khoảng 12 giờ trước khi lấy máu, nguyên nhân gây sai lệch trong kết quả xét nghiệm máu?
Tiểu cầu dễ tụ lại thành khối
Hồng cầu bị biến dạng
Huyết tương bị mờ đục
Cả A, B,và C đều sai
Yêu cầu đối với bệnh phẩm xét nghiệm tế bào:
Mẫu bệnh phẩm không đông
Mật độ tế bào thay đổi
Hình dạng tế bào thay đổi
Tất cả đều đúng
Các loại thuốc ảnh hưởng đến xét nghiệm đông máu:
Amoxicillin
Heptaminol
Paracetammol
Lovenox
Bệnh phẩm lấy từ bệnh nhân nào sau đây không phù hợp làm xét nghiệm đông máu:
Đặt stent mạch vành đang sử dụng Clopidogel
Huyết khối tĩnh mạch sâu hiện có sử dụng Levonox
Rung nhĩ đang điều trị với Sintrom
Tất cả đều đúng
Yêu cầu đối với bệnh phẩm làm xét nghiệm đông máu, chọn câu sai:
Bệnh nhân không có tiền sử sử dụng thuốc ảnh hưởng đến hệ thống đông máu (Aspirin, Heparin, Wafarin...) thời gian gần đây
Mẫu huyết tương dùng làm xét nghiệm đông máu là huyết tương giàu tiểu cầu
Bệnh nhân không được ăn quá nhiều chất béo trong vòng 12 giờ trước khi lấy máu
Đảm bảo tỉ lệ chất chống đông máu (Sodium citrate) và máu là 1:9
Quy chế truyền máu của Bộ Y Tế ban hành theo thông tư nào:
Thông tư 26 về hướng dẫn hoạt động truyền máu năm 2013
Thông tư 25 về hướng dẫn hoạt động truyền máu năm 2013
Thông tư 26 về hướng dẫn hoạt động truyền máu năm 2003
Thông tư 26 về hướng dẫn hoạt động truyền máu năm 2009
Giấy tờ tùy thân cần thiết đối với người cho máu:
Chứng minh nhân dân
Hộ chiếu
Giấy chứng minh của quân đội, công an
Tất cả đều đúng
Độ tuổi người cho máu từ:
18 đến 60 tuổi
18 đến 55 tuổi
16 đến 60 tuổi
16 đến 55 tuổi
Tiêu chuẩn về cân nặng của người cho máu:
Ít nhất 42kg đối với nữ, 43kg đối với nam
Ít nhất 42kg đối với nữ, 45kg đối với nam
Ít nhất 45kg đối với nữ, 45kg đối với nam
Ít nhất 45kg đối với nữ, 43kg đối với nam
Người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45kg được phép cho không quá bao nhiêu ml máu toàn phần mỗi lần:
300 ml
250 ml
200 ml
350 ml
Lượng máu tiêu chuẩn được phép cho mỗi lần của người có cân nặng 45kg trở lên là:
Không quá 10ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần
Không quá 11ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần
Không quá 12ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần
Không quá 9ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần
Tiêu chuẩn người cho máu dựa vào?
Độ tuổi
Cân nặng cơ thể và thể tích máu cho
Tiêu chuẩn sức khỏe
Tất cả đều đúng
Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người cho máu, chọn câu sai:
Không có tiền sử lấy, cho, ghép bộ phận cơ thể người
Không nghiện ma túy, nghiện rượu
Huyết áp tâm trương 60 đến dưới 80 mmHg
Huyết áp tâm thu 100 đến dưới 160 mmHg
Tiêu chuẩn đối với người cho các thành phần máu bằng máy gạn tách:
Người cho máu phải có trọng lượng cơ thể ít nhất là 50 kg
Người cho máu không thể cho một hoặc nhiều thành phần máu trong mỗi lần gạn tách
Tổng thể tích các thành phần máu có thể vượt trên 500 ml
Người có cân nặng 60kg cho tổng thể tích các thành phần máu cho mỗi lần không quá 500 ml
Yếu tố đánh giá tiêu chuẩn sức khỏe đối với người cho máu:
Tiền sử
Lâm sàng
Xét nghiệm
Tất cả đều đúng
Tần số tim theo tiêu chuẩn lâm sàng đối với người cho máu:
80 – 120 lần/phút
50 – 80 lần/phút
60 – 90 lần/phút
100 – 160 lần/phút
Biểu hiện lâm sàng phù hợp tiêu chuẩn sức khỏe đối với người cho máu:
Mang thai vào thời điểm cho máu
Huyết áp tâm thu 100 đến dưới 160 mmHg
Sút cân nhanh
Tiêu chảy
Tiêu chuẩn đánh giá sút cân nào không thể hiến máu:
Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng
Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng
Sút cân trên 30% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng
Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể trong 3 tháng
Nồng độ Hemoglobin ít nhất phù hợp đối với người cho máu:
100 g/L đối với nữ, 120 g/L đối với nam
100 g/L đối với nữ, 140 g/L đối với nam
120 g/L đối với cả 2 giới
120 g/L đối với nữ, 100 g/L đối với nam
Người cho trên 350 ml máu toàn phần phải có nồng độ hemoglobin ít nhất bao nhiêu:
125 g/L
120 g/L
130 g/L
135g/L
Người cho tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách phải có số lượng tiểu cầu ít nhất là:
150x109/L
100x109 /L
150x10 8/L
450x109 /L
