50 CÂU HỎI
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở Trung tâm Bắc Mĩ gồm dãy núi già A-pa-lat và
A. Các đồng bằng ven biển và sông Mi-xi-xi-pi
B. Các đồng bằng ven Đại Tây Dương
C. Các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương
D. Các đồng bằng hạ lưu các sông Cô-lô-ra-đô, Cô-lôm-bi-a
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương?
A. Vùng phí Tây.
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung Tâm
Dãy núi nào sau đây thuộc vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Nê-va-đa
B. Rốc-ki
C. Ca-xcat.
D. A-pa-lat.
Ý nào sau đây không đúng với dãy núi A-pa-lat?
A. Đinh nhọn, sườn dốc
B. Cao trung bình khoảng 1000m – 1500m
C. Nhiều thung lũng rộng cắt ngang
D. Có than đá và quặng sắt với trữ lượng rất lớn
A-pa-lat là dãy núi
A. Tập trung nhiều kim loại màu
B. Chạy theo hướng bắc – nam
C. Trẻ, nằm ven biển Đại Tây Dương
D. Cao trung bình khoảng 1000m – 1500m
Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng
A. 500m – 1000m
B. 1000m – 1500m
C. 1500m – 2000m.
D. trên 2000m.
Dãy núi A-pa-lat có đặc điểm là
A. Cao trung bình trên 2000m.
B. Đỉnh nhọn, sườn dốc
C. Nhiều thung lũng rộng cắt ngang
D. Tập trung nhiều kim loại màu
Dãy núi nào sau đây ở Hoa Kì cao trung bình khoảng 1000m – 1500m?
A. Rốc-ki.
B. A-pa-lat
C. Nê-va-đa.
D. Ca-xcat
Khoáng sản chủ yếu với trữ lượng lớn của vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. bôxit, than đá
B. đồng, niken
C. dầu mỏ, khí tự nhiên
D. than đá, quặng sắt
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác?
A. Vùng phía Nam
B. Vùng Trung tâm
C. Vùng phía Đông
D. Vùng phía Tây
Than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn là loại khoáng sản chủ yếu ở dãy núi
A. Ca-xcat
B. Nê-va-đa
C. Rốc-ki.
D. A-pa-lat
Loại khoáng sản chủ yếu ở vùng núi A-pa-lat là:
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên
B. Đồng, vàng.
C. Than đá, quặng sắt
D. Bôxit, uranium.
Trữ lượng than đá, quặng sắt ở dãy A-pa-lat là:
A. Khá nhỏ
B. Tương đối lớn.
C. Lớn
D. Rất lớn
Loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat là:
A. Than đá, quặng sắt.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên
C. Đồng, vàng
D. Phốt phát, bôxit
Dãy A-pa-lat có khí hậu
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới
C. Nhiệt đới
D. Hàn đới.
Dãy A-pa-lat có lượng mưa
A. Khá nhỏ
B. Tương đối lớn
C. Lớn
D. Rất lớn
Dãy núi thuộc vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có lượng mưa tương đối lớn là:
A. Rốc-ki
B. Ca-xcat
C. A-pa-lat
D. Nê-va-đa.
Ý nào sau đây không đúng với vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Nguồn thủy năng phong phú
B. Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc
C. Cao trung bình khoảng 1000m – 1500m
D. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
Nhận định nào sau đây đúng với vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Có độ cao trung bình trên 2000m
B. Tập trung nhiều kim loại màu
C. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
D. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích
A. Nhỏ
B. Tương đối lớn
C. Lớn
D. Rất lớn
Có diện tích tương đối lớn của vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm tâm Bắc Mĩ là các đồng bằng phù sa
A. Ven Thái Bình Dương
B. Ven vịnh Mê-hi-cô
C. Ven Đại Tây Dương
D. Ven Ngũ Hồ
Khí hậu ở các đồng bằng ven Đại Tây Dương có đặc điểm là
A. Mang tính chất nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
B. Mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới
C. Mang tính chất cận nhiệt đới và ôn đới lục địa
D. Mang tính chất ôn đới lục địa và ôn đới hải dương
Mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới là đặc điểm khí hậu ở nơi nào sau đây của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Dãy núi già A-pa-lat.
B. Dải đất ven vùng Ngũ Hồ.
C. Các cao nguyên, bồn địa vùng phía Tây.
D. Các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có đặc điểm là:
A. Có diện tích tương đối lớn
B. Đất kém phì nhiêu
C. Khí hậu mang tính chất ôn đới lục địa
D. Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…)
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương?
A. Có diện tích tương đối nhỏ
B. Đất phì nhiêu
C. Thuận lợi trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả
D. Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới
Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho trồng nhiều loại
A. Cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. Cây thực phẩm, cây công nghiệp
C. Cây công nghiệp, cây hoa màu
D. Cây lương thực, cây ăn quả.
Ý nào sau đây không đúng với dãy A-pa-lat của vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Nguồn thủy năng phong phú
B. Có nhiều thung lũng rộng cắt ngang
C. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn
D. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các Bang nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki?
A. Vùng phía Tây.
B. Vùng phía Đông
C. Vùng Trung tâm
D. Vùng bán đảo A-la-xca
Vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các bang nằm giữa
A. Dãy Ca-xcat và dãy Rốc-ki
B. Dãy A-pa-lat và dãy Nê-va-đa.
C. Dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki
D. Dãy Rốc-ki và dãy Nê-va-đa.
Hai sông chính ở vùng phía Tây Hoa Kì là:
A. Cô-lô-ra-đô và Cô-lum-bi-a
B. Ô-hai-ô và Mit-xi-xi-pi
C. A-can-dat và Ô-hai-ô.
D. Ô-hai-ô và Cô-lô-ra-đô.
Than đá và quặng sắt ở vùng phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có đặc điểm là:
A. Trữ lượng tương đối nhỏ
B. Nằm sâu trong lòng đất
C. Rất khó khai thác
D. Tập trung chủ yếu ở vùng núi A-pa-lat
Phần nào của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi?
A. Phía đông và phía Bắc.
B. Phía tây và phía bắc
C. Phía đông và phía nam
D. Phía tây và phía nam.
Phần phía tây và phía bắc vùng Trung tâm của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có địa hình
A. Cao nguyên và bồn địa
B. Gò đồi thấp.
C. Núi cao trung bình trên 2000m
D. Đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn
Phần phía tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi phát triển chăn nuôi là đặc điểm tự nhiên của vùng nào phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng phía Đông
B. Vùng phía Tây
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung tâm
Phần phía nam của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. Cao nguyên và bồn địa
B. Vùng gò đồi thấp
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. Các khối núi và cao nguyên
Địa hình gò đồi thấp của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở
A. Phía tây và phía bắc
B. Phía đông và phía bắc
C. Phía đông và phía nam
D. Phía tây và phía nam
Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì thuộc trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở
A. Phía bắc.
B. Phía tây
C. Phía đông
D. Phía nam
Phần phía nam của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn do hệ thống sông nào bồi đắp?
A. Cô-lô-ra-đô
B. Cô-lôm-bi-a
C. Mi-xi-xi-pi
D. Xanh Lô-răng
Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp thuộc vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng phía Tây
B. Vùng phía Đông
C. Vùng Trung tâm
D. Vùng phía Bắc
Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên, đồng, uranium
B. Khí tự nhiên, dầu mỏ, vàng, chì
C. Quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, bôxit
D. Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không phải là
A. Than đá
B. Quặng sắt
C. Đồng, vàng
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Khoáng sản năng lượng có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat thuộc vùng tự nhiên phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Khí tự nhiên
D. Uranium
Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng rất lớn ở dãy A-pa-lat thuộc vùng tự nhiên phía Đông phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. Đồng
B. Quặng sắt
C. Vàng
D. Bôxit
Phần phía tây và phía bắc của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phát triển chăn nuôi vì có
A. Khí hậu cận nhiệt đới.
B. Lúa gạo tại chỗ phong phú.
C. Địa hình núi và cao nguyên
D. Nhiều đồng cỏ rộng lớn
Loại khoáng sản năng lượng có trữ lượng lớn ở vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không phải là:
A. Dầu mỏ
B. Khí tự nhiên
C. Uranium
D. Than đá
Đồng bằng Trung tâm ở Hoa Kì do hệ thống sông nào bồi đắp nên?
A. Xanh Lô-răng
B. Mi-xi-xi-pi
C. Cô-lôm-bi-a.
D. Cô-lô-ra-đô
Khoáng sản có trữ lượng lớn ở phía bắc vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. Than đá, quặng sắt.
C. Đồng, vàng
D. Bôxit, uranium
Các loại khoáng sản năng lượng có trữ lượng lớn ở vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ là:
A. Than đá
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên
C. Dầu khí, than đá, uranium.
D. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
Than đá và quặng sắt ở vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở
A. Phía nam.
B. Phía tây
C. phía Bắc
D. Phía tây nam